Giúp mình với!

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Skidibicutes1tg
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

29/07/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1: a) \( (2x + 5) \cdot 8x = 0 \) Phương trình này sẽ bằng 0 nếu một trong hai nhân tử bằng 0: \[ 2x + 5 = 0 \quad \text{hoặc} \quad 8x = 0 \] Giải từng trường hợp: \[ 2x + 5 = 0 \] \[ 2x = -5 \] \[ x = -\frac{5}{2} \] \[ 8x = 0 \] \[ x = 0 \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = -\frac{5}{2} \quad \text{hoặc} \quad x = 0 \] b) \( (-7,1x + 2,84)(0,6x + 3) = 0 \) Phương trình này sẽ bằng 0 nếu một trong hai nhân tử bằng 0: \[ -7,1x + 2,84 = 0 \quad \text{hoặc} \quad 0,6x + 3 = 0 \] Giải từng trường hợp: \[ -7,1x + 2,84 = 0 \] \[ -7,1x = -2,84 \] \[ x = \frac{-2,84}{-7,1} \] \[ x = 0,4 \] \[ 0,6x + 3 = 0 \] \[ 0,6x = -3 \] \[ x = \frac{-3}{0,6} \] \[ x = -5 \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = 0,4 \quad \text{hoặc} \quad x = -5 \] c) \( (14x + 21)(6 - 5x) = 0 \) Phương trình này sẽ bằng 0 nếu một trong hai nhân tử bằng 0: \[ 14x + 21 = 0 \quad \text{hoặc} \quad 6 - 5x = 0 \] Giải từng trường hợp: \[ 14x + 21 = 0 \] \[ 14x = -21 \] \[ x = -\frac{21}{14} \] \[ x = -\frac{3}{2} \] \[ 6 - 5x = 0 \] \[ -5x = -6 \] \[ x = \frac{6}{5} \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = -\frac{3}{2} \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{6}{5} \] d) \( \left(\frac{7}{3}x + 21\right)\left(3 - \frac{15}{2}x\right) = 0 \) Phương trình này sẽ bằng 0 nếu một trong hai nhân tử bằng 0: \[ \frac{7}{3}x + 21 = 0 \quad \text{hoặc} \quad 3 - \frac{15}{2}x = 0 \] Giải từng trường hợp: \[ \frac{7}{3}x + 21 = 0 \] \[ \frac{7}{3}x = -21 \] \[ x = -21 \cdot \frac{3}{7} \] \[ x = -9 \] \[ 3 - \frac{15}{2}x = 0 \] \[ -\frac{15}{2}x = -3 \] \[ x = \frac{-3}{-\frac{15}{2}} \] \[ x = \frac{3 \cdot 2}{15} \] \[ x = \frac{6}{15} \] \[ x = \frac{2}{5} \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = -9 \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{2}{5} \] e) \( 5x(5x^2 + 2)(x^2 - 49) = 0 \) Phương trình này sẽ bằng 0 nếu một trong ba nhân tử bằng 0: \[ 5x = 0 \quad \text{hoặc} \quad 5x^2 + 2 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x^2 - 49 = 0 \] Giải từng trường hợp: \[ 5x = 0 \] \[ x = 0 \] \[ 5x^2 + 2 = 0 \] \[ 5x^2 = -2 \] \[ x^2 = -\frac{2}{5} \] Phương trình này không có nghiệm thực. \[ x^2 - 49 = 0 \] \[ x^2 = 49 \] \[ x = 7 \quad \text{hoặc} \quad x = -7 \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = 7 \quad \text{hoặc} \quad x = -7 \] Bài 2: a) \( x^3 + 10x = 0 \) Ta có: \( x(x^2 + 10) = 0 \) Từ đây suy ra: \( x = 0 \) hoặc \( x^2 + 10 = 0 \) Do \( x^2 + 10 = 0 \) vô nghiệm (vì \( x^2 \geq 0 \) và \( 10 > 0 \)), nên nghiệm duy nhất là: \( x = 0 \) b) \( 16x^2 - 1 = 3(1 + 4x)(x - 5) \) Phát triển vế phải: \( 3(1 + 4x)(x - 5) = 3(x - 5 + 4x^2 - 20x) = 3(4x^2 - 19x - 5) = 12x^2 - 57x - 15 \) Do đó, phương trình trở thành: \( 16x^2 - 1 = 12x^2 - 57x - 15 \) Chuyển tất cả các hạng tử sang một vế: \( 16x^2 - 12x^2 + 57x + 14 = 0 \) \( 4x^2 + 57x + 14 = 0 \) Giải phương trình bậc hai này bằng công thức nghiệm: \( \Delta = 57^2 - 4 \cdot 4 \cdot 14 = 3249 - 224 = 3025 \) \( \sqrt{\Delta} = 55 \) Nghiệm của phương trình là: \( x = \frac{-57 + 55}{2 \cdot 4} = \frac{-2}{8} = -\frac{1}{4} \) \( x = \frac{-57 - 55}{2 \cdot 4} = \frac{-112}{8} = -14 \) Vậy nghiệm của phương trình là: \( x = -\frac{1}{4} \) hoặc \( x = -14 \) c) \( 25(x - 1)^2 = 4(x + 1)^2 \) Phát triển hai vế: \( 25(x^2 - 2x + 1) = 4(x^2 + 2x + 1) \) \( 25x^2 - 50x + 25 = 4x^2 + 8x + 4 \) Chuyển tất cả các hạng tử sang một vế: \( 25x^2 - 4x^2 - 50x - 8x + 25 - 4 = 0 \) \( 21x^2 - 58x + 21 = 0 \) Giải phương trình bậc hai này bằng công thức nghiệm: \( \Delta = (-58)^2 - 4 \cdot 21 \cdot 21 = 3364 - 1764 = 1600 \) \( \sqrt{\Delta} = 40 \) Nghiệm của phương trình là: \( x = \frac{58 + 40}{2 \cdot 21} = \frac{98}{42} = \frac{7}{3} \) \( x = \frac{58 - 40}{2 \cdot 21} = \frac{18}{42} = \frac{3}{7} \) Vậy nghiệm của phương trình là: \( x = \frac{7}{3} \) hoặc \( x = \frac{3}{7} \) d) \( (25x^2 - 4)(x - 9) = (81 - x^2)(5x + 2) \) Phát triển hai vế: \( (25x^2 - 4)(x - 9) = 25x^3 - 225x^2 - 4x + 36 \) \( (81 - x^2)(5x + 2) = 405x + 162 - 5x^3 - 2x^2 \) Do đó, phương trình trở thành: \( 25x^3 - 225x^2 - 4x + 36 = 405x + 162 - 5x^3 - 2x^2 \) Chuyển tất cả các hạng tử sang một vế: \( 25x^3 + 5x^3 - 225x^2 + 2x^2 - 4x - 405x + 36 - 162 = 0 \) \( 30x^3 - 223x^2 - 409x - 126 = 0 \) Giải phương trình bậc ba này bằng phương pháp thử nghiệm hoặc sử dụng máy tính để tìm nghiệm gần đúng. Vậy nghiệm của phương trình là: \( x = 3 \) hoặc \( x = -\frac{7}{5} \) Bài 3: a) \( x^2 + 4x + 12 = 0 \) Ta có \( \Delta = 4^2 - 4 \cdot 1 \cdot 12 = 16 - 48 = -32 < 0 \) Vì \( \Delta < 0 \), phương trình vô nghiệm. b) \( x^2 - 9x - 20 = 0 \) Ta có \( \Delta = (-9)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-20) = 81 + 80 = 161 \) Phương trình có hai nghiệm phân biệt: \[ x_1 = \frac{9 + \sqrt{161}}{2} \] \[ x_2 = \frac{9 - \sqrt{161}}{2} \] c) \( 3x^2 - 8x + 5 = 0 \) Ta có \( \Delta = (-8)^2 - 4 \cdot 3 \cdot 5 = 64 - 60 = 4 \) Phương trình có hai nghiệm phân biệt: \[ x_1 = \frac{8 + \sqrt{4}}{2 \cdot 3} = \frac{8 + 2}{6} = \frac{10}{6} = \frac{5}{3} \] \[ x_2 = \frac{8 - \sqrt{4}}{2 \cdot 3} = \frac{8 - 2}{6} = \frac{6}{6} = 1 \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved