Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để giải bài toán này, chúng ta cần tìm giá trị nhỏ nhất của \( f(b) - f(a) \) với \( a < b \) và \( a, b \) là các số nguyên.
Trước tiên, chúng ta sẽ tìm đạo hàm của hàm số \( f(x) \) để xác định các điểm cực trị:
\[ f(x) = 4x^3 - 9x^2 - 30x \]
\[ f'(x) = 12x^2 - 18x - 30 \]
Tiếp theo, chúng ta giải phương trình \( f'(x) = 0 \) để tìm các điểm cực trị:
\[ 12x^2 - 18x - 30 = 0 \]
Chia cả hai vế cho 6:
\[ 2x^2 - 3x - 5 = 0 \]
Giải phương trình bậc hai này bằng công thức nghiệm:
\[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \]
Trong đó \( a = 2 \), \( b = -3 \), và \( c = -5 \):
\[ x = \frac{3 \pm \sqrt{(-3)^2 - 4 \cdot 2 \cdot (-5)}}{2 \cdot 2} \]
\[ x = \frac{3 \pm \sqrt{9 + 40}}{4} \]
\[ x = \frac{3 \pm \sqrt{49}}{4} \]
\[ x = \frac{3 \pm 7}{4} \]
Do đó, các nghiệm là:
\[ x_1 = \frac{3 + 7}{4} = \frac{10}{4} = 2.5 \]
\[ x_2 = \frac{3 - 7}{4} = \frac{-4}{4} = -1 \]
Vì \( a \) và \( b \) là các số nguyên, chúng ta sẽ kiểm tra các giá trị nguyên gần nhất với các điểm cực trị này.
Kiểm tra các giá trị nguyên \( a \) và \( b \) gần nhất với \( x_1 = 2.5 \) và \( x_2 = -1 \):
- \( a = -1 \)
- \( b = 2 \)
Tính \( f(a) \) và \( f(b) \):
\[ f(-1) = 4(-1)^3 - 9(-1)^2 - 30(-1) = -4 - 9 + 30 = 17 \]
\[ f(2) = 4(2)^3 - 9(2)^2 - 30(2) = 32 - 36 - 60 = -64 \]
Do đó:
\[ f(b) - f(a) = f(2) - f(-1) = -64 - 17 = -81 \]
Vậy giá trị nhỏ nhất của \( f(b) - f(a) \) là \(-81\).
Đáp án cuối cùng:
\[ \boxed{-81} \]
Câu 1:
Để tìm giá trị lớn nhất (GTLN) và giá trị nhỏ nhất (GTNN) của hàm số \( y = \sin^3 x - 2 \cos^2 x + 3 \sin x + 6 \) trên khoảng \([0; \pi]\), ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Đặt \( t = \sin x \). Vì \( x \in [0; \pi] \), nên \( t \in [-1; 1] \).
Bước 2: Biến đổi hàm số theo \( t \):
\[ y = t^3 - 2(1 - t^2) + 3t + 6 \]
\[ y = t^3 - 2 + 2t^2 + 3t + 6 \]
\[ y = t^3 + 2t^2 + 3t + 4 \]
Bước 3: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \( y = t^3 + 2t^2 + 3t + 4 \) trên đoạn \([-1; 1]\).
Tìm đạo hàm của \( y \):
\[ y' = 3t^2 + 4t + 3 \]
Giải phương trình \( y' = 0 \):
\[ 3t^2 + 4t + 3 = 0 \]
Phương trình này vô nghiệm vì biệt thức \( \Delta = 4^2 - 4 \cdot 3 \cdot 3 = 16 - 36 = -20 < 0 \).
Do đó, hàm số \( y = t^3 + 2t^2 + 3t + 4 \) đồng biến trên đoạn \([-1; 1]\).
Bước 4: Tính giá trị của hàm số tại các đầu mút:
\[ y(-1) = (-1)^3 + 2(-1)^2 + 3(-1) + 4 = -1 + 2 - 3 + 4 = 2 \]
\[ y(1) = 1^3 + 2(1)^2 + 3(1) + 4 = 1 + 2 + 3 + 4 = 10 \]
Vậy, giá trị lớn nhất \( M = 10 \) và giá trị nhỏ nhất \( m = 2 \).
Bước 5: Tính tổng \( 10(M + m) \):
\[ 10(M + m) = 10(10 + 2) = 10 \times 12 = 120 \]
Đáp số: \( 120 \)
Câu 2:
Để tìm giá trị lớn nhất của hàm số \( y = e^x(x^2 - 3) \) trên đoạn \([-5, -2]\), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tìm đạo hàm của hàm số:
\[
y = e^x(x^2 - 3)
\]
Áp dụng quy tắc nhân:
\[
y' = e^x(x^2 - 3) + e^x \cdot 2x = e^x(x^2 - 3 + 2x) = e^x(x^2 + 2x - 3)
\]
2. Giải phương trình \( y' = 0 \) để tìm các điểm tới hạn:
\[
e^x(x^2 + 2x - 3) = 0
\]
Vì \( e^x \neq 0 \) với mọi \( x \), nên:
\[
x^2 + 2x - 3 = 0
\]
Giải phương trình bậc hai:
\[
x = \frac{-2 \pm \sqrt{4 + 12}}{2} = \frac{-2 \pm \sqrt{16}}{2} = \frac{-2 \pm 4}{2}
\]
Từ đó, ta có:
\[
x = 1 \quad \text{hoặc} \quad x = -3
\]
3. Kiểm tra các điểm tới hạn và các đầu mút của đoạn \([-5, -2]\):
- Tại \( x = -5 \):
\[
y(-5) = e^{-5}((-5)^2 - 3) = e^{-5}(25 - 3) = e^{-5} \cdot 22 = \frac{22}{e^5}
\]
- Tại \( x = -3 \):
\[
y(-3) = e^{-3}((-3)^2 - 3) = e^{-3}(9 - 3) = e^{-3} \cdot 6 = \frac{6}{e^3}
\]
- Tại \( x = -2 \):
\[
y(-2) = e^{-2}((-2)^2 - 3) = e^{-2}(4 - 3) = e^{-2} \cdot 1 = \frac{1}{e^2}
\]
4. So sánh các giá trị để tìm giá trị lớn nhất:
- \( y(-5) = \frac{22}{e^5} \)
- \( y(-3) = \frac{6}{e^3} \)
- \( y(-2) = \frac{1}{e^2} \)
Ta thấy rằng \( \frac{6}{e^3} \) là giá trị lớn nhất trong ba giá trị trên.
5. Xác định \( a \) và \( b \):
\[
M = \frac{6}{e^3} \implies a = 6, \quad b = 3
\]
6. Tính giá trị của biểu thức \( P = a + b \):
\[
P = 6 + 3 = 9
\]
Đáp án cuối cùng:
\[
\boxed{9}
\]
Câu 3:
Để tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \( y = x^2 + \frac{16}{x} \) trên đoạn \([1; 4]\), ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm số \( y \).
\[ y' = \frac{d}{dx}\left( x^2 + \frac{16}{x} \right) = 2x - \frac{16}{x^2} \]
Bước 2: Giải phương trình \( y' = 0 \) để tìm các điểm tới hạn trong khoảng \((1; 4)\).
\[ 2x - \frac{16}{x^2} = 0 \]
\[ 2x = \frac{16}{x^2} \]
\[ 2x^3 = 16 \]
\[ x^3 = 8 \]
\[ x = 2 \]
Bước 3: Kiểm tra giá trị của hàm số tại các điểm tới hạn và tại các đầu mút của đoạn \([1; 4]\).
- Tại \( x = 1 \):
\[ y(1) = 1^2 + \frac{16}{1} = 1 + 16 = 17 \]
- Tại \( x = 2 \):
\[ y(2) = 2^2 + \frac{16}{2} = 4 + 8 = 12 \]
- Tại \( x = 4 \):
\[ y(4) = 4^2 + \frac{16}{4} = 16 + 4 = 20 \]
Bước 4: So sánh các giá trị đã tính để tìm giá trị nhỏ nhất.
\[ y(1) = 17 \]
\[ y(2) = 12 \]
\[ y(4) = 20 \]
Giá trị nhỏ nhất của hàm số \( y = x^2 + \frac{16}{x} \) trên đoạn \([1; 4]\) là 12, đạt được khi \( x = 2 \).
Câu 4:
Để tìm thời điểm \( t \) mà số vi khuẩn \( N(t) \) đạt giá trị lớn nhất trong khoảng \( 0 \leq t \leq 30 \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tìm đạo hàm của \( N(t) \):
\[
N(t) = 1000 + 30t^2 - t^3
\]
Đạo hàm \( N(t) \) theo \( t \):
\[
N'(t) = \frac{d}{dt}(1000 + 30t^2 - t^3) = 60t - 3t^2
\]
2. Giải phương trình \( N'(t) = 0 \) để tìm các điểm dừng:
\[
60t - 3t^2 = 0
\]
\[
3t(20 - t) = 0
\]
\[
t = 0 \quad \text{hoặc} \quad t = 20
\]
3. Kiểm tra giá trị của \( N(t) \) tại các điểm dừng và tại biên của khoảng \( [0, 30] \):
- Tại \( t = 0 \):
\[
N(0) = 1000 + 30(0)^2 - (0)^3 = 1000
\]
- Tại \( t = 20 \):
\[
N(20) = 1000 + 30(20)^2 - (20)^3 = 1000 + 30 \cdot 400 - 8000 = 1000 + 12000 - 8000 = 5000
\]
- Tại \( t = 30 \):
\[
N(30) = 1000 + 30(30)^2 - (30)^3 = 1000 + 30 \cdot 900 - 27000 = 1000 + 27000 - 27000 = 1000
\]
4. So sánh các giá trị trên để tìm giá trị lớn nhất:
- \( N(0) = 1000 \)
- \( N(20) = 5000 \)
- \( N(30) = 1000 \)
Rõ ràng, giá trị lớn nhất của \( N(t) \) là 5000, đạt được khi \( t = 20 \).
Do đó, sau 20 phút, số vi khuẩn đạt giá trị lớn nhất là 5000.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.