Câu 1. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng vì
A. phân tử khí không có khối lượng.
B. khoảng cách giữa các phân tử khí quá gần nhau.
C. lực tương tác giữa các phân tử quá nhỏ.
D. các phâ...
0
Trả lời câu hỏi của Đặng Huy Hoàng
Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là lời giải và đáp án cho từng câu hỏi:
Câu 1. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng vì
C. lực tương tác giữa các phân tử quá nhỏ.
Giải thích: Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn do lực tương tác yếu, không giữ chặt các phân tử.
Câu 2. Phát biểu sai về chất khí là
A. Các phân tử khí ở rất gần nhau so với các phân tử chất lỏng.
Giải thích: Các phân tử khí cách xa nhau hơn nhiều so với trong chất lỏng.
Câu 3. Tính chất không phải của chất khí là
A. Có hình dạng và thể tích riêng.
Giải thích: Chất khí không có hình dạng và thể tích riêng, nó phụ thuộc vào bình chứa.
Câu 4. Trường hợp liên quan đến sự bay hơi là
B. Cốc nước bị cạn dần khi để ngoài trời nắng.
Giải thích: Bay hơi là hiện tượng chất lỏng chuyển thành hơi ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ sôi.
Câu 5. Sự bay hơi
A. xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng.
Giải thích: Bay hơi có thể xảy ra ở mọi nhiệt độ.
Câu 6. Quá trình chuyển thể làm giảm lực tương tác giữa các phân tử nhiều nhất là
C. Hóa hơi.
Giải thích: Từ lỏng sang khí, lực tương tác giảm nhiều nhất.
Câu 7. "Độ không tuyệt đối" là nhiệt độ ứng với
A. 0 K.
Câu 8. Kết luận không đúng với thang nhiệt độ Xen-xi-út là
C. 10C tương ứng với 273 K.
Giải thích: 0°C tương ứng với 273 K, không phải 10°C.
Câu 9. Khi nhiệt độ tuyệt đối tăng thêm 6K thì
C. Nhiệt độ Xen-xi-út tăng thêm 6°C.
Câu 10. Cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius là
C. Lấy nhiệt độ của nước khi đóng băng là 0°C và nhiệt độ sôi của nước là 100°C làm chuẩn.
Câu 11. Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng ở Việt Nam là
B. Độ Celsius (kí hiệu °C).
Câu 12. Quy ước về dấu phù hợp với công thức ΔU = A + Q là
B. Vật nhận công: A > 0; vật nhận nhiệt: Q > 0.
Câu 13. Công thức đúng của nguyên lí I Nhiệt động lực học là
D. ΔU = A + Q.
Câu 14. Trường hợp làm biến đổi nội năng không do thực hiện công là
D. Nung sắt trong lò.
Câu 15. Với 100 g chì truyền nhiệt 260 J làm tăng nhiệt độ từ 15°C đến 35°C, nhiệt dung riêng của chì là
Công thức: Q = m c Δt
260 = 0.1 * c * (35 - 15) = 0.1 * c * 20
=> c = 260 / (0.1 * 20) = 260 / 2 = 130 J/kg.K
Đáp án: A. 130 J/kg.K.
Câu 16. Nhiệt dung riêng của nước là 4,18×10^3 J/(kg.K), tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg nước từ 20°C đến 100°C:
Q = m c Δt = 1 * 4.18×10^3 * (100 - 20) = 4.18×10^3 * 80 = 334,400 J = 33,44×10^4 J
Đáp án: C. 33,44×10^4 J.
Câu 17. Truyền nhiệt lượng Q = 100 J, công khí thực hiện A = 70 J, biến thiên nội năng ΔU = Q - A = 100 - 70 = 30 J
Đáp án: B. 30 J.
Câu 18. Nhiệt lượng cần cung cấp không phụ thuộc vào
D. kích thước ban đầu của vật.
Câu 19. Ý nghĩa nhiệt nóng chảy riêng của đồng 1,8×10^5 J/kg là
B. Mỗi kg đồng cần thu nhiệt lượng 1,8×10^5 J để hoá lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy.
Câu 20. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34×10^5 J/kg, nhiệt lượng cần cho 100 g nước đá nóng chảy hoàn toàn là
Q = m L = 0.1 * 3,34×10^5 = 3,34×10^4 J
Đáp án: D. 3,34×10^4 J.
Câu 21. Nhiệt hoá hơi riêng là nhiệt lượng cần để làm cho một đơn vị khối lượng chất đó
B. hoá hơi hoàn toàn.
Câu 22. Định luật Bôi-lơ là
C. pV = hằng số.
Câu 23. Tập hợp ba thông số xác định trạng thái khí là:
Áp suất, thể tích, nhiệt độ (câu chưa hoàn chỉnh, nhưng đúng là 3 thông số này xác định trạng thái).
---
Tóm lại đáp án các câu:
1C
2A
3A
4B
5A
6C
7A
8C
9C
10C
11B
12B
13D
14D
15A
16C
17B
18D
19B
20D
21B
22C
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.