Trình bày các giai đoạn của nguyên phân và giảm phân, so sánh sự giống và khác nhau giữa hai quá trình.

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của 𝕼.𝖈𝖍𝖎𝖎𝖎*୨ৎ
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

05/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là khái quát các giai đoạn của nguyên phân (mitosis) và giảm phân (meiosis), kèm phần so sánh điểm giống và khác nhau. 1. NGUYÊN PHÂN (Mitosis) Diễn ra ở tế bào soma, nhằm mục đích phân chia để tăng sinh tế bào, giữ nguyên bộ nhiễm sắc thể. Giai đoạn chuẩn bị (Interphase) - G1, S, G2: ADN nhân đôi, tổng hợp phân tử và bào quan cần thiết. Giai đoạn phân bào (M phase) bao gồm 4 pha chính: 1.1. Kì đầu (Prophase) - Nhiễm sắc thể đóng xoắn cực đại, mỗi NST đã có 2 nhiễm sắc thể chị em (chromatid) dính nhau ở tâm động. - Màng nhân và hạch nhân dần biến mất. - Tơ vô sắc hình thành, kéo 2 trung tử về hai cực tế bào. 1.2. Kì giữa (Metaphase) - NST tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo. - Sợi tơ vô sắc từ hai cực bắt vào tâm động của mỗi chromatid. 1.3. Kì sau (Anaphase) - Tâm động phân li, chromatid chị em tách rời, di chuyển về hai cực đối diện của tế bào. 1.4. Kì cuối (Telophase) - Chromatid (giờ gọi là NST con) đến hai cực, bắt đầu giãn xoắn. - Màng nhân và hạch nhân tái hình thành, tế bào chất phân chia (cytokinesis) tạo hai tế bào con giống hệt tế bào mẹ (2n → 2n + 2n). 2. GIẢM PHÂN (Meiosis) Diễn ra ở tế bào sinh dục sơ khởi, mục đích tạo giao tử (trai: tinh trùng, gái: noãn) với bộ đơn bội. 2.1. Giai đoạn chuẩn bị (Interphase) - Tương tự mitosis, ADN nhân đôi một lần. 2.2. Giảm phân I (Meiosis I) – chia cặp NST đôi, giảm một nửa số lượng NST a. Kì đầu I (Prophase I) • Các NST kép tương đồng tìm đến ghép đôi (synapsis), hình thành bộ tứ nhiễm sắc (tetrad). • Xảy ra trao đổi chéo (crossing-over) giữa chromatid không chị em, tạo biến dị tổ hợp. • Màng nhân tan, thoi vô sắc hình thành. b. Kì giữa I (Metaphase I) • Các cặp NST tương đồng xếp thành hàng đôi ở xích đạo. • Sợi thoi gắn vào tâm động mỗi NST kép. c. Kì sau I (Anaphase I) • Mỗi cặp NST tương đồng tách nhau, về hai cực (chromatid vẫn dính nhau). d. Kì cuối I (Telophase I) • NST đến cực, màng nhân tạm thời hình thành hoặc không rõ ràng tùy loài. • Tế bào chất phân chia, thu được 2 tế bào con, mỗi tế bào chứa bộ NST kép đơn bội (n, mỗi NST gồm 2 chromatid). 2.3. Giảm phân II (Meiosis II) – tương tự nguyên phân trên cơ sở tế bào giảm phân I a. Prophase II: NST xoắn lại, màng nhân tan, thoi vô sắc xuất hiện. b. Metaphase II: NST kép xếp trên mặt phẳng xích đạo. c. Anaphase II: Tâm động phân li, chromatid chị em tách nhau, di chuyển về hai cực. d. Telophase II: Màng nhân tái tạo; cytokinesis tạo 4 tế bào con đơn bội (n) về số NST và mỗi NST chỉ 1 chromatid. 3. SO SÁNH NGUYÊN PHÂN VÀ GIẢM PHÂN 3.1. Điểm giống nhau - Đều có giai đoạn chuẩn bị (Interphase) bao gồm G1, S, G2. - Đều qua các bước cơ bản: prophase, metaphase, anaphase, telophase. - Đều trải qua phân chia nhân rồi phân chia chất nguyên sinh. - Thoi vô sắc và tâm động tham gia kéo nhiễm sắc thể. 3.2. Điểm khác nhau Tính chất chung - Nguyên phân: 1 lần phân chia → 2 tế bào con 2n giống hệt tế bào mẹ. - Giảm phân: 2 lần phân chia liên tiếp → 4 tế bào con n, không giống tế bào mẹ (có biến dị). Sự kiện đặc trưng - Trao đổi chéo (crossing-over): chỉ có ở kì đầu I của giảm phân. - Ghép cặp (synapsis) NST tương đồng: chỉ ở giảm phân I. - Nguyên phân không thay đổi số lượng NST, giảm phân giảm một nửa số NST. - Giảm phân II tương tự nguyên phân nhưng bắt đầu từ tế bào n, cho 4 tế bào đơn bội. Ý nghĩa sinh học - Nguyên phân: tăng sinh tế bào, duy trì sự ổn định bộ NST, phát triển cơ thể. - Giảm phân: tạo tính đa dạng di truyền (nhờ trao đổi chéo và phân li độc lập), duy trì ổn định bộ NST đặc trưng loài qua các thế hệ.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Gia Bao

05/08/2025

1. Nguyên phân

$⇒$ Kết quả: 1 lần phân bào → 2 tế bào con giống hệt nhau và giống tế bào mẹ (2n).

$⇒$ Các kỳ:

Kỳ đầu: NST co xoắn, màng nhân mất.

Kỳ giữa: NST kép xếp thành 1 hàng giữa.

Kỳ sau: NST tách nhau → NST đơn về 2 cực.

Kỳ cuối: Tạo 2 tế bào con, nhân và màng nhân xuất hiện lại.


2. Giảm phân

$⇒$ Kết quả: 1 lần nguyên phân + 1 lần tiếp → 4 tế bào con khác nhau, có bộ NST n.

$⇒$ Các giai đoạn:

Giảm phân I (giảm số lượng NST):

Kỳ đầu I: NST tương đồng tiếp hợp, có trao đổi chéo.

Kỳ giữa I: Các cặp NST xếp thành 2 hàng.

Kỳ sau I: Các cặp NST tương đồng phân ly về 2 cực.

Kỳ cuối I: Tạo 2 tế bào n NST kép.


$⇒$ Giống nhau

Đều gồm các kỳ: kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối.

Đều có sự nhân đôi ADN trước khi phân bào.

Đều xảy ra ở tế bào sinh dưỡng (nguyên phân) và tế bào sinh dục sơ khai (giảm phân).

Đều giúp phân chia nhân và tế bào chất.

$⇒$  Khác nhau:

$→$ Nguyên phân

+ Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai.

+ Diễn ra 1 lần phân bào.

+ Tạo ra 2 tế bào con.

+ Tế bào con giữ nguyên bộ NST (2n) như tế bào mẹ.

+ Không có tiếp hợp và trao đổi chéo NST.

+ Các tế bào con giống nhau và giống tế bào mẹ.

+ Chức năng: sinh trưởng, tái tạo mô, sửa chữa, thay thế tế bào.

$→$ Giảm phân

+ Xảy ra ở tế bào sinh dục chín (tạo giao tử).

+ Diễn ra 2 lần phân bào liên tiếp.

+ Tạo ra 4 tế bào con.

+ Tế bào con có bộ NST giảm còn một nửa (n).

+ Có tiếp hợp và trao đổi chéo ở kỳ đầu I.

+ Các tế bào con khác nhau và khác tế bào mẹ.

+ Chức năng: tạo giao tử, duy trì ổn định bộ NST, tạo biến dị tổ hợp.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved