Giải hộ mình câu này với các bạn

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nhuyenxinhtrai
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

06/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1: a) $\frac{5}{11}$ Ta thực hiện phép chia 5 : 11: - 5 chia 11 được 0, viết 0, dấu phẩy. - 50 chia 11 được 4, viết 4, dư 6. - 60 chia 11 được 5, viết 5, dư 5. - 50 chia 11 được 4, viết 4, dư 6. - 60 chia 11 được 5, viết 5, dư 5. Như vậy, ta thấy phần thập phân lặp lại vô hạn. Vậy $\frac{5}{11} = 0,4545... = 0,(45)$. b) $\frac{2}{13}$ Ta thực hiện phép chia 2 : 13: - 2 chia 13 được 0, viết 0, dấu phẩy. - 20 chia 13 được 1, viết 1, dư 7. - 70 chia 13 được 5, viết 5, dư 5. - 50 chia 13 được 3, viết 3, dư 11. - 110 chia 13 được 8, viết 8, dư 6. - 60 chia 13 được 4, viết 4, dư 8. - 80 chia 13 được 6, viết 6, dư 2. Như vậy, ta thấy phần thập phân lặp lại vô hạn. Vậy $\frac{2}{13} = 0,153846153846... = 0,(153846)$. c) $\frac{18}{50}$ Ta thực hiện phép chia 18 : 50: - 18 chia 50 được 0, viết 0, dấu phẩy. - 180 chia 50 được 3, viết 3, dư 30. - 300 chia 50 được 6, viết 6, dư 0. Như vậy, ta thấy phần thập phân kết thúc. Vậy $\frac{18}{50} = 0,36$. d) $\frac{1}{60}$ Ta thực hiện phép chia 1 : 60: - 1 chia 60 được 0, viết 0, dấu phẩy. - 10 chia 60 được 0, viết 0, dư 10. - 100 chia 60 được 1, viết 1, dư 40. - 400 chia 60 được 6, viết 6, dư 40. Như vậy, ta thấy phần thập phân lặp lại vô hạn. Vậy $\frac{1}{60} = 0,01666... = 0,01(6)$. e) $\frac{5}{24}$ Ta thực hiện phép chia 5 : 24: - 5 chia 24 được 0, viết 0, dấu phẩy. - 50 chia 24 được 2, viết 2, dư 2. - 20 chia 24 được 0, viết 0, dư 20. - 200 chia 24 được 8, viết 8, dư 8. - 80 chia 24 được 3, viết 3, dư 8. Như vậy, ta thấy phần thập phân lặp lại vô hạn. Vậy $\frac{5}{24} = 0,208333... = 0,208(3)$. Bài 2: a) 0,(25) Ta có: \[ 0,(25) = 0,252525... \] Gọi \( x = 0,252525... \) Nhân cả hai vế với 100 để dịch chuyển phần thập phân: \[ 100x = 25,252525... \] Bây giờ ta có: \[ 100x = 25,252525... \] \[ x = 0,252525... \] Trừ hai phương trình trên: \[ 100x - x = 25,252525... - 0,252525... \] \[ 99x = 25 \] \[ x = \frac{25}{99} \] Vậy: \[ 0,(25) = \frac{25}{99} \] b) 0,(603) Ta có: \[ 0,(603) = 0,603603603... \] Gọi \( x = 0,603603603... \) Nhân cả hai vế với 1000 để dịch chuyển phần thập phân: \[ 1000x = 603,603603603... \] Bây giờ ta có: \[ 1000x = 603,603603603... \] \[ x = 0,603603603... \] Trừ hai phương trình trên: \[ 1000x - x = 603,603603603... - 0,603603603... \] \[ 999x = 603 \] \[ x = \frac{603}{999} \] Rút gọn phân số: \[ \frac{603}{999} = \frac{201}{333} = \frac{67}{111} \] Vậy: \[ 0,(603) = \frac{67}{111} \] c) 0,(2714) Ta có: \[ 0,(2714) = 0,271427142714... \] Gọi \( x = 0,271427142714... \) Nhân cả hai vế với 10000 để dịch chuyển phần thập phân: \[ 10000x = 2714,271427142714... \] Bây giờ ta có: \[ 10000x = 2714,271427142714... \] \[ x = 0,271427142714... \] Trừ hai phương trình trên: \[ 10000x - x = 2714,271427142714... - 0,271427142714... \] \[ 9999x = 2714 \] \[ x = \frac{2714}{9999} \] Vậy: \[ 0,(2714) = \frac{2714}{9999} \] d) 2,41(3) Ta có: \[ 2,41(3) = 2,413333... \] Gọi \( x = 2,413333... \) Nhân cả hai vế với 100 để dịch chuyển phần thập phân: \[ 100x = 241,3333... \] Nhân tiếp với 10 để dịch chuyển phần thập phân: \[ 1000x = 2413,3333... \] Bây giờ ta có: \[ 1000x = 2413,3333... \] \[ 100x = 241,3333... \] Trừ hai phương trình trên: \[ 1000x - 100x = 2413,3333... - 241,3333... \] \[ 900x = 2172 \] \[ x = \frac{2172}{900} \] Rút gọn phân số: \[ \frac{2172}{900} = \frac{362}{150} = \frac{181}{75} \] Vậy: \[ 2,41(3) = \frac{181}{75} \] e) 0,88(63) Ta có: \[ 0,88(63) = 0,88636363... \] Gọi \( x = 0,88636363... \) Nhân cả hai vế với 100 để dịch chuyển phần thập phân: \[ 100x = 88,636363... \] Nhân tiếp với 100 để dịch chuyển phần thập phân: \[ 10000x = 8863,636363... \] Bây giờ ta có: \[ 10000x = 8863,636363... \] \[ 100x = 88,636363... \] Trừ hai phương trình trên: \[ 10000x - 100x = 8863,636363... - 88,636363... \] \[ 9900x = 8775 \] \[ x = \frac{8775}{9900} \] Rút gọn phân số: \[ \frac{8775}{9900} = \frac{1755}{1980} = \frac{351}{396} = \frac{117}{132} = \frac{39}{44} \] Vậy: \[ 0,88(63) = \frac{39}{44} \] Bài 3: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Chuyển đổi số thập phân tuần hoàn 0,(27) thành phân số. 2. Giải phương trình để tìm giá trị của \( x \). Bước 1: Chuyển đổi số thập phân tuần hoàn 0,(27) thành phân số. Gọi \( y = 0,(27) \). Nhân cả hai vế với 100 để dịch chuyển phần thập phân: \[ 100y = 27,(27) \] Trừ \( y \) từ \( 100y \): \[ 100y - y = 27,(27) - 0,(27) \] \[ 99y = 27 \] \[ y = \frac{27}{99} \] \[ y = \frac{3}{11} \] Vậy \( 0,(27) = \frac{3}{11} \). Bước 2: Thay \( 0,(27) \) bằng \( \frac{3}{11} \) vào phương trình ban đầu: \[ 5 \left( \frac{1}{3} + x \right)^3 = \frac{99}{25} \cdot \frac{3}{11} \] Rút gọn vế phải: \[ \frac{99}{25} \cdot \frac{3}{11} = \frac{99 \cdot 3}{25 \cdot 11} = \frac{297}{275} = \frac{27}{25} \] Phương trình trở thành: \[ 5 \left( \frac{1}{3} + x \right)^3 = \frac{27}{25} \] Chia cả hai vế cho 5: \[ \left( \frac{1}{3} + x \right)^3 = \frac{27}{125} \] Lấy căn bậc ba của cả hai vế: \[ \frac{1}{3} + x = \sqrt[3]{\frac{27}{125}} \] \[ \frac{1}{3} + x = \frac{3}{5} \] Giải phương trình để tìm \( x \): \[ x = \frac{3}{5} - \frac{1}{3} \] \[ x = \frac{9}{15} - \frac{5}{15} \] \[ x = \frac{4}{15} \] Vậy giá trị của \( x \) là: \[ x = \frac{4}{15} \] Bài 4: Để tìm các số \( x \) và \( y \) thỏa mãn phương trình \((x-3)^2 + \left(y^2 - \frac{49}{81}\right)^2 = 0\), chúng ta sẽ tiến hành như sau: 1. Nhận thấy rằng tổng của hai bình phương \((x-3)^2\) và \(\left(y^2 - \frac{49}{81}\right)^2\) chỉ bằng 0 nếu và chỉ nếu cả hai bình phương đều bằng 0. 2. Do đó, ta có: \[ (x-3)^2 = 0 \quad \text{và} \quad \left(y^2 - \frac{49}{81}\right)^2 = 0 \] 3. Giải phương trình \((x-3)^2 = 0\): \[ x - 3 = 0 \implies x = 3 \] 4. Giải phương trình \(\left(y^2 - \frac{49}{81}\right)^2 = 0\): \[ y^2 - \frac{49}{81} = 0 \implies y^2 = \frac{49}{81} \] \[ y = \pm \sqrt{\frac{49}{81}} \implies y = \pm \frac{7}{9} \] Vậy các cặp số \((x, y)\) thỏa mãn phương trình đã cho là: \[ (x, y) = (3, \frac{7}{9}) \quad \text{hoặc} \quad (x, y) = (3, -\frac{7}{9}) \] Bài 5: Phân số này có thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn nên mẫu số có dạng $2^{n}5^{m}$ ($n, m \in N^$) Ta có $1260 = 2^2 \times 3^2 \times 5 \times 7$ Mà mẫu số có dạng $2^{n}5^{m}$ ($n, m \in N^$) nên mẫu số có thể nhận các giá trị: 2, 4, 5, 10, 20, 25, 50, 100 Do đó, ta có bảng sau: | Mẫu số | Tử số | Phân số | |--------|--------|---------| | 2 | 630 | $\frac{630}{2}$ | | 4 | 315 | $\frac{315}{4}$ | | 5 | 252 | $\frac{252}{5}$ | | 10 | 126 | $\frac{126}{10}$ | | 20 | 63 | $\frac{63}{20}$ | | 25 | 50,4 | Loại | | 50 | 25,2 | Loại | | 100 | 12,6 | Loại | Các phân số tối giản có tử nhỏ hơn 100 và mẫu khác 1 là: $\frac{63}{20}, \frac{126}{10}, \frac{252}{5}$ Bài 6: Để tìm chữ số thập phân thứ 2024 của phân số $\frac{73}{81}$ khi viết dưới dạng số thập phân, chúng ta sẽ thực hiện phép chia 73 cho 81. Bước 1: Thực hiện phép chia 73 cho 81. - 73 chia cho 81 không đủ, nên ta viết 73 thành 730 và tiếp tục chia. - 730 chia cho 81 được 9 lần (vì 81 x 9 = 729), dư 1. - Hạ 0 xuống, ta có 10. - 10 chia cho 81 không đủ, nên ta viết 10 thành 100 và tiếp tục chia. - 100 chia cho 81 được 1 lần (vì 81 x 1 = 81), dư 19. - Hạ 0 xuống, ta có 190. - 190 chia cho 81 được 2 lần (vì 81 x 2 = 162), dư 28. - Hạ 0 xuống, ta có 280. - 280 chia cho 81 được 3 lần (vì 81 x 3 = 243), dư 37. - Hạ 0 xuống, ta có 370. - 370 chia cho 81 được 4 lần (vì 81 x 4 = 324), dư 46. - Hạ 0 xuống, ta có 460. - 460 chia cho 81 được 5 lần (vì 81 x 5 = 405), dư 55. - Hạ 0 xuống, ta có 550. - 550 chia cho 81 được 6 lần (vì 81 x 6 = 486), dư 64. - Hạ 0 xuống, ta có 640. - 640 chia cho 81 được 7 lần (vì 81 x 7 = 567), dư 73. Bước 2: Nhận thấy rằng sau khi chia 73 cho 81, ta quay lại số dư ban đầu là 73. Điều này cho thấy chu kỳ lặp lại bắt đầu từ đây. Bước 3: Xác định chu kỳ lặp lại. - Chu kỳ lặp lại là: 9, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. - Độ dài của chu kỳ là 8 chữ số. Bước 4: Tìm chữ số thập phân thứ 2024. - Ta cần tìm vị trí của chữ số thập phân thứ 2024 trong chu kỳ. - Ta chia 2024 cho 8 để tìm số lần lặp lại và phần dư. - 2024 chia cho 8 được 253 lần và dư 0. Bước 5: Kết luận. - Vì phần dư là 0, chữ số thập phân thứ 2024 nằm ở cuối chu kỳ, tức là chữ số 7. Vậy, chữ số thập phân thứ 2024 của phân số $\frac{73}{81}$ là 7.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar volunteer-photo-frame.svg
level icon
Trần An

06/08/2025

Nhuyenxinhtrai

Bài 1: Viết phân số dưới dạng số thập phân

  • a) 5 chia 11 = 0,(45) → chu kỳ 2 chữ số
  • b) 2 chia 13 = 0,(153846) → chu kỳ 6 chữ số
  • c) 18 chia 50 = 0,36 → số thập phân hữu hạn
  • d) 1 chia 60 = 0,016(6) → phần thập phân lặp lại số 6
  • e) 5 chia 24 = 0,208(3) → phần thập phân lặp lại số 3

Bài 2: Viết số thập phân vô hạn tuần hoàn dưới dạng phân số

  • a) 0,(25) = 25/99 → vì 2 chữ số lặp lại
  • b) 0,(603) = 603/999 → 3 chữ số lặp lại
  • c) 0,(2714) = 2714/9999 → 4 chữ số lặp lại
  • d) 2,41(3) = 2 + 413/990 = 2 413/990 → phần lặp là 3, sau dấu thập phân có 2 số không lặp
  • e) 0,88(63) = (8863 - 88)/9900 = 8775/9900 → rút gọn nếu cần

Bài 3: Ta có: 0,(27) = 3/11 → vế phải: (99/25) × (3/11) = 297/275 → (1/3 + x)^3 = 297/1375 → lấy căn bậc ba hai vế → x ≈ 0,5

Bài 4: Tổng hai bình phương bằng 0 → từng phần phải bằng 0 → (x - 3)^2 = 0 ⇒ x = 3 → (y^2 - 49/81)^2 = 0 ⇒ y^2 = 49/81 ⇒ y = ±7/9

Bài 5: Tử × mẫu = 1260, mẫu ≠ 1, tử < 100 → tìm các cặp (tử, mẫu) sao cho mẫu chỉ chứa 2 và 5 (để có số thập phân hữu hạn) → thử: 63 × 20 = 1260 ⇒ phân số là 63/20 → 63/20 là tối giản và mẫu chỉ gồm 2 × 2 × 5 ⇒ thỏa mãn

Bài 6: 73/81 = 0,(901234567) → chu kỳ 9 chữ số 2024 mod 9 = 8 ⇒ chữ số thứ 8 trong chu kỳ là 6

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved