Giúp mình với!

N I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. i câu hỏi
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của TuanAnh10A6
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

08/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để xác định tọa độ của vectơ \(\overrightarrow{a}\), ta cần xem xét các thành phần của vectơ này trong không gian Oxyz. Vectơ \(\overrightarrow{a}\) được cho dưới dạng: \[ \overrightarrow{a} = 3\overrightarrow{i} + 4\overrightarrow{j} - \overrightarrow{k} \] Trong đó: - \(3\overrightarrow{i}\) là thành phần theo trục Ox, có tọa độ là 3. - \(4\overrightarrow{j}\) là thành phần theo trục Oy, có tọa độ là 4. - \(-\overrightarrow{k}\) là thành phần theo trục Oz, có tọa độ là -1. Vậy tọa độ của vectơ \(\overrightarrow{a}\) là \((3; 4; -1)\). Do đó, đáp án đúng là: C. \(\overrightarrow{a}(3; 4; -1)\). Câu 2: Để tìm tọa độ của điểm \( A \) trong không gian \( Oxyz \), ta cần xem xét các điều kiện đã cho: 1. Điểm \( A \) nằm trên tia \( Oy \). Điều này có nghĩa là tọa độ của \( A \) có dạng \( (0; y; 0) \), vì điểm nằm trên trục \( Oy \) thì hoành độ và cao độ đều bằng 0. 2. Độ dài \( OA = 3 \). Sử dụng công thức tính khoảng cách giữa hai điểm trong không gian, ta có: \[ OA = \sqrt{(x_A - 0)^2 + (y_A - 0)^2 + (z_A - 0)^2} = \sqrt{x_A^2 + y_A^2 + z_A^2} \] Vì \( A \) có tọa độ dạng \( (0; y; 0) \), nên: \[ OA = \sqrt{0^2 + y^2 + 0^2} = \sqrt{y^2} = |y| \] Do đó, \( |y| = 3 \). 3. Từ \( |y| = 3 \), ta có hai khả năng cho \( y \): \( y = 3 \) hoặc \( y = -3 \). 4. Vì điểm \( A \) nằm trên tia \( Oy \) và tia \( Oy \) là tia dương của trục \( y \), nên \( y \) phải là số dương. Do đó, \( y = 3 \). Vậy tọa độ của điểm \( A \) là \( (0; 3; 0) \). Đáp án đúng là: \( A.~A(0;3;0) \). Câu 3: Để giải bài toán này, ta cần xác định tọa độ của điểm \( B' \) trong hình hộp chữ nhật \( OABC.O'A'B'C' \) với các thông tin đã cho. Bước 1: Xác định tọa độ các điểm đã biết - Điểm \( O \) là gốc tọa độ, nên \( O(0, 0, 0) \). - Điểm \( A \) nằm trên tia \( Ox \) và có độ dài \( OA = 4 \), nên \( A(4, 0, 0) \). - Điểm \( C \) nằm trên tia \( Oz \) và có độ dài \( OC = 6 \), nên \( C(0, 0, 6) \). - Điểm \( O' \) nằm trên tia \( Oy \) và có độ dài \( OO' = 3 \), nên \( O'(0, 3, 0) \). Bước 2: Xác định tọa độ điểm \( B' \) Điểm \( B' \) là đỉnh đối diện với \( O \) trong hình hộp chữ nhật, do đó tọa độ của \( B' \) sẽ là tổng của các tọa độ của các điểm \( A \), \( C \), và \( O' \). - Tọa độ \( x \) của \( B' \) là tổng của tọa độ \( x \) của \( A \), \( C \), và \( O' \): \( 4 + 0 + 0 = 4 \). - Tọa độ \( y \) của \( B' \) là tổng của tọa độ \( y \) của \( A \), \( C \), và \( O' \): \( 0 + 0 + 3 = 3 \). - Tọa độ \( z \) của \( B' \) là tổng của tọa độ \( z \) của \( A \), \( C \), và \( O' \): \( 0 + 6 + 0 = 6 \). Vậy tọa độ của điểm \( B' \) là \( B'(4, 3, 6) \). Kết luận Đáp án đúng là \( D.~B'(4, 3, 6) \). Câu 4: Để tìm tọa độ của vectơ \(\overrightarrow{OA}\), ta cần xác định tọa độ của điểm \(O\) và điểm \(A\). - Điểm \(O\) là gốc tọa độ trong không gian \(Oxyz\), nên tọa độ của \(O\) là \((0; 0; 0)\). - Điểm \(A\) có tọa độ \((3; -4; 0)\). Vectơ \(\overrightarrow{OA}\) được xác định bằng cách lấy tọa độ của điểm \(A\) trừ đi tọa độ của điểm \(O\). Cụ thể: \[ \overrightarrow{OA} = (3 - 0; -4 - 0; 0 - 0) = (3; -4; 0) \] Do đó, tọa độ của vectơ \(\overrightarrow{OA}\) là \((3; -4; 0)\). Vậy đáp án đúng là \(B.~(3;-4;0)\). Câu 5: Để xác định mệnh đề đúng, ta cần biểu diễn vector \(\overrightarrow{a} = (0; -3; 2)\) dưới dạng tổ hợp tuyến tính của các vector đơn vị \(\overrightarrow{i}\), \(\overrightarrow{j}\), \(\overrightarrow{k}\). Vector \(\overrightarrow{a} = (0; -3; 2)\) có thể được viết dưới dạng: \[ \overrightarrow{a} = 0\overrightarrow{i} - 3\overrightarrow{j} + 2\overrightarrow{k} \] Bây giờ, ta sẽ so sánh với các mệnh đề đã cho: - Mệnh đề A: \(\overrightarrow{a} = -3\overrightarrow{i} + 2\overrightarrow{j}\) Biểu diễn này không đúng vì thành phần theo \(\overrightarrow{i}\) là 0, không phải -3, và thành phần theo \(\overrightarrow{j}\) là -3, không phải 2. - Mệnh đề B: \(\overrightarrow{a} = -3\overrightarrow{i} + 2\overrightarrow{j} + \overrightarrow{k}\) Biểu diễn này không đúng vì thành phần theo \(\overrightarrow{i}\) là 0, không phải -3, và thành phần theo \(\overrightarrow{j}\) là -3, không phải 2. Thành phần theo \(\overrightarrow{k}\) là 2, không phải 1. - Mệnh đề C: \(\overrightarrow{a} = -3\overrightarrow{j} + 2\overrightarrow{k}\) Biểu diễn này đúng vì thành phần theo \(\overrightarrow{j}\) là -3 và thành phần theo \(\overrightarrow{k}\) là 2, đúng với vector \(\overrightarrow{a}\). - Mệnh đề D: \(\overrightarrow{a} = -3\overrightarrow{i} + 2\overrightarrow{k}\) Biểu diễn này không đúng vì thành phần theo \(\overrightarrow{i}\) là 0, không phải -3, và thành phần theo \(\overrightarrow{j}\) không có, trong khi \(\overrightarrow{a}\) có thành phần -3 theo \(\overrightarrow{j}\). Vậy, mệnh đề đúng là mệnh đề C: \(\overrightarrow{a} = -3\overrightarrow{j} + 2\overrightarrow{k}\). Câu 6: Để xác định vectơ đơn vị trên trục Oy trong không gian Oxyz, ta cần hiểu rằng vectơ đơn vị là vectơ có độ dài bằng 1 và chỉ theo hướng của trục Oy. Trong không gian Oxyz, trục Oy là trục thẳng đứng theo hướng của trục y. Vectơ đơn vị trên trục Oy có dạng: \[ \overrightarrow{j} = (0, 1, 0) \] Lý do là vì: - Thành phần x của vectơ là 0, vì vectơ không có thành phần nào theo hướng trục Ox. - Thành phần y của vectơ là 1, vì vectơ chỉ theo hướng trục Oy và có độ dài bằng 1. - Thành phần z của vectơ là 0, vì vectơ không có thành phần nào theo hướng trục Oz. Do đó, vectơ đơn vị trên trục Oy là \(\overrightarrow{j} = (0, 1, 0)\). Vậy đáp án đúng là A. \(\overrightarrow{j} = (0, 1, 0)\). Câu 7: Để biểu diễn vectơ \(\overrightarrow{OA}\) theo các vectơ đơn vị \(\overrightarrow{i}, \overrightarrow{j}, \overrightarrow{k}\), ta cần xác định tọa độ của vectơ \(\overrightarrow{OA}\). Cho điểm \(A(2; -2; 3)\), vectơ \(\overrightarrow{OA}\) có tọa độ là \((2, -2, 3)\). Điều này có nghĩa là: - Thành phần theo trục \(x\) là 2, tương ứng với \(2\overrightarrow{i}\). - Thành phần theo trục \(y\) là -2, tương ứng với \(-2\overrightarrow{j}\). - Thành phần theo trục \(z\) là 3, tương ứng với \(3\overrightarrow{k}\). Do đó, vectơ \(\overrightarrow{OA}\) được biểu diễn theo các vectơ đơn vị là: \[ \overrightarrow{OA} = 2\overrightarrow{i} - 2\overrightarrow{j} + 3\overrightarrow{k} \] Vậy đáp án đúng là A. \(\overrightarrow{OA} = 2\overrightarrow{i} - 2\overrightarrow{j} + 3\overrightarrow{k}\). Câu 8: Để xác định tọa độ điểm \( A \) biết \(\overrightarrow{OA} = \overrightarrow{u}\), ta cần hiểu rằng \(\overrightarrow{OA}\) là vector có điểm đầu tại gốc tọa độ \( O(0,0,0) \) và điểm cuối tại \( A(x,y,z) \). Vector \(\overrightarrow{u} = (1,0,-2)\) có tọa độ là \((1,0,-2)\). Điều này có nghĩa là: - Hoành độ của điểm \( A \) là \( x = 1 \). - Tung độ của điểm \( A \) là \( y = 0 \). - Cao độ của điểm \( A \) là \( z = -2 \). Vậy tọa độ của điểm \( A \) là \( A(1,0,-2) \). Do đó, đáp án đúng là \( B.~A(1;0;-2) \). Câu 9: Để tìm tọa độ điểm \( M \) của hình chữ nhật \( OKMN \), ta cần xem xét các đặc điểm của hình chữ nhật trong không gian. 1. Tọa độ các điểm đã biết: - \( O(0;0;0) \) - \( K(0;0;2) \) - \( N(1;2;0) \) 2. Đặc điểm của hình chữ nhật: - \( OK \) và \( MN \) là các cạnh song song và bằng nhau. - \( ON \) và \( KM \) là các cạnh song song và bằng nhau. 3. Tính toán tọa độ điểm \( M \): - Vì \( OK \parallel MN \) và \( OK = MN \): - Vector \( \overrightarrow{OK} = (0, 0, 2) \) - Vector \( \overrightarrow{MN} = (x_M - 1, y_M - 2, z_M - 0) \) - Do \( \overrightarrow{OK} = \overrightarrow{MN} \), ta có: \[ \begin{cases} x_M - 1 = 0 \\ y_M - 2 = 0 \\ z_M = 2 \end{cases} \] - Giải hệ phương trình: \[ \begin{cases} x_M = 1 \\ y_M = 2 \\ z_M = 2 \end{cases} \] - Tọa độ điểm \( M \) là \( (1, 2, 2) \). Vậy đáp án đúng là \( A.~M(1;2;2) \). Câu 10: Để tìm tọa độ của điểm \( M \) trong không gian \( Oxyz \), ta cần phân tích hệ thức \(\overrightarrow{OM} = \overrightarrow{i} - 5\overrightarrow{j} + 2\overrightarrow{k}\). Trong không gian \( Oxyz \), vector \(\overrightarrow{OM}\) có tọa độ là \((x, y, z)\), trong đó \( x, y, z \) lần lượt là tọa độ của điểm \( M \). Hệ thức \(\overrightarrow{OM} = \overrightarrow{i} - 5\overrightarrow{j} + 2\overrightarrow{k}\) cho ta biết: - Thành phần theo trục \( x \) là \( 1 \), do đó \( x = 1 \). - Thành phần theo trục \( y \) là \( -5 \), do đó \( y = -5 \). - Thành phần theo trục \( z \) là \( 2 \), do đó \( z = 2 \). Vậy tọa độ của điểm \( M \) là \( (1, -5, 2) \). Do đó, đáp án đúng là \( \boxed{D.~M(1;-5;2)} \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved