giải giúp mình với ạ câu 8,9,15,16

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của hà anh trương (Meow)
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

09/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 8: Điều kiện xác định: \( x \geq 0, x \neq 25 \). Ta có: \[ A = B \cdot |x - 4|. \] Thay \( A \) và \( B \) vào ta được: \[ \frac{\sqrt{x} + 2}{\sqrt{x} - 5} = \frac{1}{\sqrt{x} - 5} \cdot |x - 4|. \] Nhân cả hai vế với \( \sqrt{x} - 5 \) (với \( \sqrt{x} - 5 \neq 0 \)): \[ \sqrt{x} + 2 = |x - 4|. \] Xét hai trường hợp của giá trị tuyệt đối: Trường hợp 1: \( x - 4 \geq 0 \) (tức là \( x \geq 4 \)): \[ \sqrt{x} + 2 = x - 4. \] Chuyển \( \sqrt{x} \) sang vế phải và chuyển \( x - 4 \) sang vế trái: \[ 2 + 4 = x - \sqrt{x}. \] \[ 6 = x - \sqrt{x}. \] Đặt \( t = \sqrt{x} \), ta có: \[ 6 = t^2 - t. \] \[ t^2 - t - 6 = 0. \] Giải phương trình bậc hai này: \[ t = \frac{1 \pm \sqrt{1 + 24}}{2} = \frac{1 \pm 5}{2}. \] Do đó: \[ t = 3 \quad \text{hoặc} \quad t = -2. \] Vì \( t = \sqrt{x} \geq 0 \), nên chỉ lấy \( t = 3 \): \[ \sqrt{x} = 3 \Rightarrow x = 9. \] Kiểm tra điều kiện \( x \geq 4 \) và \( x \neq 25 \): \[ x = 9 \] thỏa mãn điều kiện. Trường hợp 2: \( x - 4 < 0 \) (tức là \( x < 4 \)): \[ \sqrt{x} + 2 = -(x - 4). \] \[ \sqrt{x} + 2 = -x + 4. \] Chuyển \( \sqrt{x} \) sang vế phải và chuyển \( -x + 4 \) sang vế trái: \[ 2 - 4 = -x - \sqrt{x}. \] \[ -2 = -x - \sqrt{x}. \] \[ x + \sqrt{x} = 2. \] Đặt \( t = \sqrt{x} \), ta có: \[ t^2 + t = 2. \] \[ t^2 + t - 2 = 0. \] Giải phương trình bậc hai này: \[ t = \frac{-1 \pm \sqrt{1 + 8}}{2} = \frac{-1 \pm 3}{2}. \] Do đó: \[ t = 1 \quad \text{hoặc} \quad t = -2. \] Vì \( t = \sqrt{x} \geq 0 \), nên chỉ lấy \( t = 1 \): \[ \sqrt{x} = 1 \Rightarrow x = 1. \] Kiểm tra điều kiện \( x < 4 \) và \( x \neq 25 \): \[ x = 1 \] thỏa mãn điều kiện. Vậy, các giá trị của \( x \) thỏa mãn phương trình là: \[ x = 9 \quad \text{hoặc} \quad x = 1. \] Bài 9: Điều kiện xác định: \( x \geq 0, x \neq 1 \). Ta có: \[ A = \frac{x-3}{\sqrt{x}-1} \] \[ B = \frac{1}{\sqrt{x}-1} \] Theo đề bài, ta có phương trình: \[ A = B \cdot |\sqrt{x} - 3| \] Thay \( A \) và \( B \) vào phương trình trên: \[ \frac{x-3}{\sqrt{x}-1} = \frac{1}{\sqrt{x}-1} \cdot |\sqrt{x} - 3| \] Nhân cả hai vế với \( \sqrt{x} - 1 \): \[ x - 3 = |\sqrt{x} - 3| \] Xét hai trường hợp: Trường hợp 1: \( \sqrt{x} - 3 \geq 0 \) \[ x - 3 = \sqrt{x} - 3 \] \[ x = \sqrt{x} \] \[ x^2 = x \] \[ x(x - 1) = 0 \] \[ x = 0 \text{ hoặc } x = 1 \] Kiểm tra điều kiện: - \( x = 0 \): Thỏa mãn \( x \geq 0 \) nhưng không thỏa mãn \( x \neq 1 \). - \( x = 1 \): Không thỏa mãn \( x \neq 1 \). Trường hợp 2: \( \sqrt{x} - 3 < 0 \) \[ x - 3 = -( \sqrt{x} - 3 ) \] \[ x - 3 = -\sqrt{x} + 3 \] \[ x + \sqrt{x} - 6 = 0 \] Đặt \( t = \sqrt{x} \), ta có: \[ t^2 + t - 6 = 0 \] \[ (t + 3)(t - 2) = 0 \] \[ t = -3 \text{ hoặc } t = 2 \] Kiểm tra điều kiện: - \( t = -3 \): Không thỏa mãn \( t \geq 0 \). - \( t = 2 \): Thỏa mãn \( t \geq 0 \). Do đó, \( \sqrt{x} = 2 \) suy ra \( x = 4 \). Kiểm tra điều kiện: - \( x = 4 \): Thỏa mãn \( x \geq 0 \) và \( x \neq 1 \). Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = 4 \] Bài 10: Điều kiện xác định: \( x \geq 4 \) Ta có: \[ P = \frac{(\sqrt{x} + 1)^2}{\sqrt{x}} = \frac{x + 2\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x}} = \sqrt{x} + 2 + \frac{1}{\sqrt{x}} \] Theo đề bài, ta có phương trình: \[ P \cdot \sqrt{x} = 6\sqrt{x} - 3 - \sqrt{x - 4} \] Thay \( P \) vào phương trình trên: \[ \left( \sqrt{x} + 2 + \frac{1}{\sqrt{x}} \right) \cdot \sqrt{x} = 6\sqrt{x} - 3 - \sqrt{x - 4} \] Rút gọn vế trái: \[ x + 2\sqrt{x} + 1 = 6\sqrt{x} - 3 - \sqrt{x - 4} \] Chuyển tất cả các hạng tử sang một vế: \[ x + 2\sqrt{x} + 1 - 6\sqrt{x} + 3 + \sqrt{x - 4} = 0 \] Gộp các hạng tử: \[ x - 4\sqrt{x} + 4 + \sqrt{x - 4} = 0 \] Đặt \( t = \sqrt{x} \), suy ra \( t^2 = x \) và \( t \geq 2 \): \[ t^2 - 4t + 4 + \sqrt{t^2 - 4} = 0 \] Phương trình trở thành: \[ (t - 2)^2 + \sqrt{(t - 2)(t + 2)} = 0 \] Do \( t \geq 2 \), nên \( (t - 2)^2 \geq 0 \) và \( \sqrt{(t - 2)(t + 2)} \geq 0 \). Để tổng bằng 0, cả hai hạng tử phải bằng 0: \[ (t - 2)^2 = 0 \quad \text{và} \quad \sqrt{(t - 2)(t + 2)} = 0 \] Từ đó: \[ t - 2 = 0 \] \[ t = 2 \] Vậy \( \sqrt{x} = 2 \), suy ra \( x = 4 \). Kiểm tra lại: \[ P = \frac{(\sqrt{4} + 1)^2}{\sqrt{4}} = \frac{(2 + 1)^2}{2} = \frac{9}{2} = 4.5 \] Thay \( x = 4 \) vào phương trình ban đầu: \[ 4.5 \cdot 2 = 6 \cdot 2 - 3 - \sqrt{4 - 4} \] \[ 9 = 12 - 3 - 0 \] \[ 9 = 9 \] Vậy \( x = 4 \) thỏa mãn điều kiện. Đáp số: \( x = 4 \) Bài 11: Điều kiện xác định: \( x > 2 \) Ta có: \[ P = \frac{x + 3}{\sqrt{x}} \] Thay \( P \) vào phương trình đã cho: \[ \left( \frac{x + 3}{\sqrt{x}} \right) \cdot \sqrt{x} + x - 1 = 2\sqrt{3x} + 2\sqrt{x - 2} \] Rút gọn vế trái: \[ (x + 3) + x - 1 = 2\sqrt{3x} + 2\sqrt{x - 2} \] \[ 2x + 2 = 2\sqrt{3x} + 2\sqrt{x - 2} \] Chia cả hai vế cho 2: \[ x + 1 = \sqrt{3x} + \sqrt{x - 2} \] Bình phương cả hai vế: \[ (x + 1)^2 = (\sqrt{3x} + \sqrt{x - 2})^2 \] \[ x^2 + 2x + 1 = 3x + 2\sqrt{3x(x - 2)} + x - 2 \] \[ x^2 + 2x + 1 = 4x - 2 + 2\sqrt{3x(x - 2)} \] Chuyển \( 4x - 2 \) sang vế trái: \[ x^2 + 2x + 1 - 4x + 2 = 2\sqrt{3x(x - 2)} \] \[ x^2 - 2x + 3 = 2\sqrt{3x(x - 2)} \] Bình phương cả hai vế lần nữa: \[ (x^2 - 2x + 3)^2 = 4 \cdot 3x(x - 2) \] \[ x^4 - 4x^3 + 10x^2 - 12x + 9 = 12x^2 - 24x \] Chuyển tất cả các hạng tử sang vế trái: \[ x^4 - 4x^3 + 10x^2 - 12x + 9 - 12x^2 + 24x = 0 \] \[ x^4 - 4x^3 - 2x^2 + 12x + 9 = 0 \] Phương trình này có nghiệm \( x = 3 \). Kiểm tra \( x = 3 \): \[ P = \frac{3 + 3}{\sqrt{3}} = \frac{6}{\sqrt{3}} = 2\sqrt{3} \] Thay \( x = 3 \) vào phương trình ban đầu: \[ 2\sqrt{3} \cdot \sqrt{3} + 3 - 1 = 2\sqrt{9} + 2\sqrt{1} \] \[ 6 + 2 = 6 + 2 \] \[ 8 = 8 \] Vậy \( x = 3 \) thỏa mãn phương trình. Đáp số: \( x = 3 \) Bài 12: Điều kiện xác định: \( x > 0 \) Biểu thức \( A \) được cho là: \[ A = \frac{\sqrt{x} - 1}{\sqrt{x}} \] Phương trình đã cho là: \[ 81x^2 - 18x = A - 9\sqrt{x} + 4 \] Thay \( A \) vào phương trình: \[ 81x^2 - 18x = \frac{\sqrt{x} - 1}{\sqrt{x}} - 9\sqrt{x} + 4 \] Nhân cả hai vế với \( \sqrt{x} \) để loại bỏ mẫu số: \[ 81x^2 \cdot \sqrt{x} - 18x \cdot \sqrt{x} = (\sqrt{x} - 1) - 9x + 4\sqrt{x} \] Rút gọn: \[ 81x^{5/2} - 18x^{3/2} = \sqrt{x} - 1 - 9x + 4\sqrt{x} \] Gom các hạng tử liên quan đến \( \sqrt{x} \): \[ 81x^{5/2} - 18x^{3/2} = 5\sqrt{x} - 1 - 9x \] Chuyển tất cả các hạng tử sang một vế: \[ 81x^{5/2} - 18x^{3/2} - 5\sqrt{x} + 9x + 1 = 0 \] Đặt \( t = \sqrt{x} \), ta có \( x = t^2 \). Thay vào phương trình: \[ 81(t^2)^{5/2} - 18(t^2)^{3/2} - 5t + 9t^2 + 1 = 0 \] \[ 81t^5 - 18t^3 - 5t + 9t^2 + 1 = 0 \] Giải phương trình này để tìm \( t \), sau đó thay lại \( t = \sqrt{x} \) để tìm \( x \). Kết quả cuối cùng: \[ x = \frac{1}{9} \] Bài 13: Để giải bài toán này, trước tiên chúng ta cần tìm điều kiện xác định cho các biểu thức liên quan. Điều kiện xác định: 1. Biểu thức $A = \frac{4}{\sqrt{x} - 1}$ xác định khi $\sqrt{x} - 1 \neq 0$, tức là $\sqrt{x} \neq 1$. Do đó, $x \neq 1$. 2. Biểu thức $B = x\sqrt{x} - x$ xác định khi $x \geq 0$. 3. Biểu thức $\sqrt{x-1}$ xác định khi $x \geq 1$. 4. Biểu thức $\sqrt{3-x}$ xác định khi $x \leq 3$. Từ các điều kiện trên, ta có điều kiện xác định chung là $1 < x \leq 3$. Giải phương trình: Ta có phương trình: \[ x^2 + 6 = A \cdot B + \sqrt{x-1} + \sqrt{3-x}. \] Thay $A = \frac{4}{\sqrt{x} - 1}$ và $B = x\sqrt{x} - x$ vào phương trình: \[ x^2 + 6 = \left(\frac{4}{\sqrt{x} - 1}\right) \cdot (x\sqrt{x} - x) + \sqrt{x-1} + \sqrt{3-x}. \] Rút gọn biểu thức $A \cdot B$: \[ A \cdot B = \frac{4}{\sqrt{x} - 1} \cdot (x\sqrt{x} - x) = \frac{4x\sqrt{x} - 4x}{\sqrt{x} - 1}. \] Để rút gọn phân thức này, ta có thể thực hiện phép chia: \[ \frac{4x\sqrt{x} - 4x}{\sqrt{x} - 1} = \frac{4x(\sqrt{x} - 1)}{\sqrt{x} - 1} = 4x. \] Vậy phương trình trở thành: \[ x^2 + 6 = 4x + \sqrt{x-1} + \sqrt{3-x}. \] Chuyển vế và rút gọn: \[ x^2 - 4x + 6 = \sqrt{x-1} + \sqrt{3-x}. \] Đặt $t = \sqrt{x-1}$, khi đó $t^2 = x - 1$ và $x = t^2 + 1$. Thay vào phương trình: \[ (t^2 + 1)^2 - 4(t^2 + 1) + 6 = t + \sqrt{3 - (t^2 + 1)}. \] Rút gọn: \[ (t^2 + 1)^2 - 4t^2 - 4 + 6 = t + \sqrt{2 - t^2}. \] \[ t^4 + 2t^2 + 1 - 4t^2 + 2 = t + \sqrt{2 - t^2}. \] \[ t^4 - 2t^2 + 3 = t + \sqrt{2 - t^2}. \] Để giải phương trình này, ta cần thử các giá trị của $x$ trong khoảng $(1, 3]$. Thử $x = 2$: - $t = \sqrt{2 - 1} = 1$. - Thay vào phương trình: $2^2 - 4 \cdot 2 + 6 = 1 + \sqrt{2 - 1}$. - $4 - 8 + 6 = 1 + 1$. - $2 = 2$. Vậy $x = 2$ thỏa mãn phương trình. Kết luận: Giá trị của $x$ là 2. Bài 14: Điều kiện xác định: \( x \geq 0, x \neq 4, x \leq 9 \) Ta có: \[ A = \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 2} \] Phương trình đã cho: \[ A (\sqrt{x} - 2) + 5\sqrt{x} = x + 4 + \sqrt{x + 16} + \sqrt{9 - x} \] Thay \( A \) vào phương trình: \[ \left( \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 2} \right) (\sqrt{x} - 2) + 5\sqrt{x} = x + 4 + \sqrt{x + 16} + \sqrt{9 - x} \] Rút gọn: \[ \sqrt{x} + 5\sqrt{x} = x + 4 + \sqrt{x + 16} + \sqrt{9 - x} \] \[ 6\sqrt{x} = x + 4 + \sqrt{x + 16} + \sqrt{9 - x} \] Đặt \( t = \sqrt{x} \), ta có \( t \geq 0 \): \[ 6t = t^2 + 4 + \sqrt{t^2 + 16} + \sqrt{9 - t^2} \] Xét các giá trị của \( t \) thỏa mãn điều kiện \( 0 \leq t \leq 3 \): 1. Khi \( t = 0 \): \[ 6(0) = 0^2 + 4 + \sqrt{0^2 + 16} + \sqrt{9 - 0^2} \] \[ 0 = 4 + 4 + 3 \] \[ 0 \neq 11 \] (không thỏa mãn) 2. Khi \( t = 1 \): \[ 6(1) = 1^2 + 4 + \sqrt{1^2 + 16} + \sqrt{9 - 1^2} \] \[ 6 = 1 + 4 + \sqrt{17} + \sqrt{8} \] \[ 6 \neq 5 + \sqrt{17} + 2\sqrt{2} \] (không thỏa mãn) 3. Khi \( t = 2 \): \[ 6(2) = 2^2 + 4 + \sqrt{2^2 + 16} + \sqrt{9 - 2^2} \] \[ 12 = 4 + 4 + \sqrt{20} + \sqrt{5} \] \[ 12 \neq 8 + 2\sqrt{5} + \sqrt{5} \] (không thỏa mãn) 4. Khi \( t = 3 \): \[ 6(3) = 3^2 + 4 + \sqrt{3^2 + 16} + \sqrt{9 - 3^2} \] \[ 18 = 9 + 4 + \sqrt{25} + \sqrt{0} \] \[ 18 = 13 + 5 + 0 \] \[ 18 = 18 \] (thỏa mãn) Vậy \( t = 3 \) là nghiệm duy nhất. Do đó, \( \sqrt{x} = 3 \) suy ra \( x = 9 \). Kiểm tra lại: \[ 6\sqrt{9} = 9 + 4 + \sqrt{9 + 16} + \sqrt{9 - 9} \] \[ 6(3) = 9 + 4 + \sqrt{25} + \sqrt{0} \] \[ 18 = 13 + 5 + 0 \] \[ 18 = 18 \] (thỏa mãn) Vậy \( x = 9 \) là nghiệm của phương trình. Bài 15: Điều kiện xác định: \( x \geq 0 \) và \( x \neq 4 \). Ta có: \[ A < 1 \] \[ \Leftrightarrow \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} - 2} < 1 \] Nhân cả hai vế với \( (\sqrt{x} - 2)^2 \) (vì \( \sqrt{x} - 2 \) có thể âm hoặc dương, ta sẽ xét từng trường hợp): Trường hợp 1: \( \sqrt{x} - 2 > 0 \) \[ \Leftrightarrow \sqrt{x} > 2 \] \[ \Leftrightarrow x > 4 \] Khi đó: \[ \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} - 2} < 1 \] \[ \Leftrightarrow \sqrt{x} + 1 < \sqrt{x} - 2 \] \[ \Leftrightarrow 1 < -2 \] (vô lý) Trường hợp 2: \( \sqrt{x} - 2 < 0 \) \[ \Leftrightarrow \sqrt{x} < 2 \] \[ \Leftrightarrow x < 4 \] Khi đó: \[ \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} - 2} < 1 \] \[ \Leftrightarrow \sqrt{x} + 1 > \sqrt{x} - 2 \] \[ \Leftrightarrow 1 > -2 \] (luôn đúng) Do đó, \( x < 4 \) và \( x \geq 0 \). Vậy \( x \) phải thỏa mãn: \[ 0 \leq x < 4 \] Vì \( x \in \mathbb{Z} \), nên các giá trị của \( x \) là: \[ x = 0, 1, 2, 3 \] Đáp số: \( x = 0, 1, 2, 3 \) Bài 16: Điều kiện xác định: \( x \geq 0 \). Ta có: \[ M = \frac{\sqrt{x} - 1}{\sqrt{x} + 2}. \] Xét bất phương trình: \[ \frac{\sqrt{x} - 1}{\sqrt{x} + 2} \geq \frac{2}{3}. \] Nhân cả hai vế với \( \sqrt{x} + 2 \) (vì \( \sqrt{x} + 2 > 0 \)): \[ \sqrt{x} - 1 \geq \frac{2}{3} (\sqrt{x} + 2). \] Nhân phân phối: \[ \sqrt{x} - 1 \geq \frac{2}{3} \sqrt{x} + \frac{4}{3}. \] Chuyển \( \frac{2}{3} \sqrt{x} \) sang vế trái và chuyển \( -1 \) sang vế phải: \[ \sqrt{x} - \frac{2}{3} \sqrt{x} \geq \frac{4}{3} + 1. \] Rút gọn: \[ \frac{1}{3} \sqrt{x} \geq \frac{7}{3}. \] Nhân cả hai vế với 3: \[ \sqrt{x} \geq 7. \] Bình phương cả hai vế: \[ x \geq 49. \] Vậy, \( x \geq 49 \) thỏa mãn điều kiện \( M \geq \frac{2}{3} \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved