Giúp mình với!

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của TuanAnh10A6
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

09/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để tìm tọa độ của vectơ \(\overrightarrow{u} - \overrightarrow{v}\), ta thực hiện phép trừ từng thành phần tương ứng của hai vectơ \(\overrightarrow{u}\) và \(\overrightarrow{v}\). Cho hai vectơ: \[ \overrightarrow{u} = (1; 3; -2) \] \[ \overrightarrow{v} = (2; 1; -1) \] Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow{u} - \overrightarrow{v}\) được tính như sau: - Thành phần thứ nhất: \(1 - 2 = -1\) - Thành phần thứ hai: \(3 - 1 = 2\) - Thành phần thứ ba: \(-2 - (-1) = -2 + 1 = -1\) Vậy tọa độ của vectơ \(\overrightarrow{u} - \overrightarrow{v}\) là \((-1; 2; -1)\). Do đó, đáp án đúng là \(C.~(-1; 2; -1)\). Câu 2: Để tìm tọa độ của vectơ \(\overrightarrow{u} = 2\overrightarrow{a} + 3\overrightarrow{b} - 2\overrightarrow{c}\), ta thực hiện các bước sau: 1. Nhân các vectơ với hệ số tương ứng: - \(2\overrightarrow{a} = 2 \cdot (2; -3; 3) = (4; -6; 6)\). - \(3\overrightarrow{b} = 3 \cdot (0; 2; -1) = (0; 6; -3)\). - \(-2\overrightarrow{c} = -2 \cdot (3; -1; 5) = (-6; 2; -10)\). 2. Cộng các vectơ đã nhân: \[ \overrightarrow{u} = (4; -6; 6) + (0; 6; -3) + (-6; 2; -10) \] 3. Tính từng thành phần của vectơ \(\overrightarrow{u}\): - Thành phần \(x\): \(4 + 0 - 6 = -2\). - Thành phần \(y\): \(-6 + 6 + 2 = 2\). - Thành phần \(z\): \(6 - 3 - 10 = -7\). Vậy tọa độ của vectơ \(\overrightarrow{u}\) là \((-2; 2; -7)\). Do đó, đáp án đúng là \(B.~(-2; 2; -7)\). Câu 3: Để tính tích vô hướng của hai vectơ \(\overrightarrow{u} = (3; 0; -1)\) và \(\overrightarrow{v} = (2; 1; 0)\), ta sử dụng công thức tính tích vô hướng của hai vectơ trong không gian: \[ \overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v} = x_1 \cdot x_2 + y_1 \cdot y_2 + z_1 \cdot z_2 \] Trong đó, \(\overrightarrow{u} = (x_1; y_1; z_1) = (3; 0; -1)\) và \(\overrightarrow{v} = (x_2; y_2; z_2) = (2; 1; 0)\). Áp dụng công thức, ta có: \[ \overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v} = 3 \cdot 2 + 0 \cdot 1 + (-1) \cdot 0 \] Tính từng phần: - \(3 \cdot 2 = 6\) - \(0 \cdot 1 = 0\) - \((-1) \cdot 0 = 0\) Cộng các kết quả lại: \[ \overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v} = 6 + 0 + 0 = 6 \] Vậy, tích vô hướng của hai vectơ \(\overrightarrow{u}\) và \(\overrightarrow{v}\) là 6. Do đó, đáp án đúng là C. 6. Câu 4: Để tìm tọa độ trung điểm của đoạn thẳng \( AB \), ta sử dụng công thức tính trung điểm của đoạn thẳng trong không gian ba chiều. Nếu \( A(x_1, y_1, z_1) \) và \( B(x_2, y_2, z_2) \) là hai điểm trong không gian, thì tọa độ trung điểm \( M \) của đoạn thẳng \( AB \) được tính theo công thức: \[ M \left( \frac{x_1 + x_2}{2}, \frac{y_1 + y_2}{2}, \frac{z_1 + z_2}{2} \right) \] Áp dụng công thức này cho hai điểm \( A(1, 1, 2) \) và \( B(3, 1, 0) \): - Tọa độ \( x \) của trung điểm \( M \) là: \[ \frac{1 + 3}{2} = \frac{4}{2} = 2 \] - Tọa độ \( y \) của trung điểm \( M \) là: \[ \frac{1 + 1}{2} = \frac{2}{2} = 1 \] - Tọa độ \( z \) của trung điểm \( M \) là: \[ \frac{2 + 0}{2} = \frac{2}{2} = 1 \] Vậy, tọa độ trung điểm của đoạn thẳng \( AB \) là \( M(2, 1, 1) \). Do đó, đáp án đúng là \( B.~(2;1;1) \). Câu 5: Để tìm độ dài của vectơ \(\overrightarrow{a} = (4; -3; 1)\), ta sử dụng công thức tính độ dài của vectơ trong không gian ba chiều: \[ \|\overrightarrow{a}\| = \sqrt{x^2 + y^2 + z^2} \] Trong đó, \(x\), \(y\), \(z\) lần lượt là các thành phần của vectơ \(\overrightarrow{a}\). Áp dụng công thức trên cho vectơ \(\overrightarrow{a} = (4; -3; 1)\), ta có: \[ \|\overrightarrow{a}\| = \sqrt{4^2 + (-3)^2 + 1^2} \] Tính từng bình phương: - \(4^2 = 16\) - \((-3)^2 = 9\) - \(1^2 = 1\) Cộng các giá trị này lại: \[ 16 + 9 + 1 = 26 \] Do đó, độ dài của vectơ \(\overrightarrow{a}\) là: \[ \|\overrightarrow{a}\| = \sqrt{26} \] Vậy, đáp án đúng là \(D.~\sqrt{26}.\) Câu 6: Để tìm tọa độ của trọng tâm \( G \) của tứ giác \( AMNP \), ta cần biết tọa độ của các điểm \( A, M, N, P \). Giả sử tọa độ của điểm \( A \) là \( (x_A, y_A, z_A) \). Trọng tâm \( G \) của tứ giác \( AMNP \) được tính bằng công thức: \[ G \left( \frac{x_A + x_M + x_N + x_P}{4}, \frac{y_A + y_M + y_N + y_P}{4}, \frac{z_A + z_M + z_N + z_P}{4} \right) \] Với các tọa độ đã cho: - \( M(0;2;1) \) - \( N(-1;-2;3) \) - \( P(1;3;2) \) Giả sử tọa độ của \( A \) là \( (x_A, y_A, z_A) \). Tọa độ của trọng tâm \( G \) là: \[ G \left( \frac{x_A + 0 - 1 + 1}{4}, \frac{y_A + 2 - 2 + 3}{4}, \frac{z_A + 1 + 3 + 2}{4} \right) \] Tọa độ của trọng tâm \( G \) là: \[ G \left( \frac{x_A}{4}, \frac{y_A + 3}{4}, \frac{z_A + 6}{4} \right) \] Để tìm tọa độ của \( A \), ta cần so sánh với các đáp án đã cho. Ta thử từng đáp án: 1. \( A(0;1;2) \): \[ G \left( \frac{0}{4}, \frac{1 + 3}{4}, \frac{2 + 6}{4} \right) = G \left( 0, \frac{4}{4}, \frac{8}{4} \right) = G(0, 1, 2) \] 2. \( A(0;3;6) \): \[ G \left( \frac{0}{4}, \frac{3 + 3}{4}, \frac{6 + 6}{4} \right) = G \left( 0, \frac{6}{4}, \frac{12}{4} \right) = G(0, \frac{3}{2}, 3) \] 3. \( A(0;\frac{3}{2};3) \): \[ G \left( \frac{0}{4}, \frac{\frac{3}{2} + 3}{4}, \frac{3 + 6}{4} \right) = G \left( 0, \frac{\frac{9}{2}}{4}, \frac{9}{4} \right) = G(0, \frac{9}{8}, \frac{9}{4}) \] 4. \( A(0;-1;-2) \): \[ G \left( \frac{0}{4}, \frac{-1 + 3}{4}, \frac{-2 + 6}{4} \right) = G \left( 0, \frac{2}{4}, \frac{4}{4} \right) = G(0, \frac{1}{2}, 1) \] Từ các phép tính trên, ta thấy rằng chỉ có đáp án \( A(0;1;2) \) cho kết quả đúng với tọa độ trọng tâm \( G(0, 1, 2) \). Vậy, đáp án đúng là \( A. (0;1;2) \). Câu 7: Để tìm tọa độ của vectơ $-3\overrightarrow{u}$, ta cần nhân từng thành phần của vectơ $\overrightarrow{u}$ với $-3$. Vectơ $\overrightarrow{u}$ có tọa độ là $(1; -1; 3)$. Khi nhân với $-3$, ta thực hiện như sau: 1. Thành phần thứ nhất: $1 \times (-3) = -3$. 2. Thành phần thứ hai: $-1 \times (-3) = 3$. 3. Thành phần thứ ba: $3 \times (-3) = -9$. Vậy tọa độ của vectơ $-3\overrightarrow{u}$ là $(-3; 3; -9)$. Do đó, đáp án đúng là $D.~(-3; 3; -9)$. Câu 8: Để tìm tọa độ của vectơ \(\overrightarrow{MN}\), ta cần sử dụng công thức tính tọa độ của vectơ từ hai điểm \(M(x_1, y_1, z_1)\) và \(N(x_2, y_2, z_2)\): \[ \overrightarrow{MN} = (x_2 - x_1, y_2 - y_1, z_2 - z_1) \] Áp dụng công thức này cho hai điểm \(M(2, -3, 1)\) và \(N(4, 1, -2)\): - Tọa độ \(x\) của \(\overrightarrow{MN}\) là: \(x_2 - x_1 = 4 - 2 = 2\) - Tọa độ \(y\) của \(\overrightarrow{MN}\) là: \(y_2 - y_1 = 1 - (-3) = 1 + 3 = 4\) - Tọa độ \(z\) của \(\overrightarrow{MN}\) là: \(z_2 - z_1 = -2 - 1 = -3\) Vậy tọa độ của vectơ \(\overrightarrow{MN}\) là \((2, 4, -3)\). Do đó, đáp án đúng là \(B.~(2, 4, -3)\). Câu 9: Để tìm góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow{a} = (0; 1; 1)\) và \(\overrightarrow{b} = (-1; 1; 0)\), ta sử dụng công thức tính góc giữa hai vectơ: \[ \cos \theta = \frac{\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b}}{\|\overrightarrow{a}\| \cdot \|\overrightarrow{b}\|} \] Bước 1: Tính tích vô hướng \(\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b}\): \[ \overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b} = 0 \cdot (-1) + 1 \cdot 1 + 1 \cdot 0 = 0 + 1 + 0 = 1 \] Bước 2: Tính độ dài của các vectơ \(\|\overrightarrow{a}\|\) và \(\|\overrightarrow{b}\|\): \[ \|\overrightarrow{a}\| = \sqrt{0^2 + 1^2 + 1^2} = \sqrt{0 + 1 + 1} = \sqrt{2} \] \[ \|\overrightarrow{b}\| = \sqrt{(-1)^2 + 1^2 + 0^2} = \sqrt{1 + 1 + 0} = \sqrt{2} \] Bước 3: Tính \(\cos \theta\): \[ \cos \theta = \frac{1}{\sqrt{2} \cdot \sqrt{2}} = \frac{1}{2} \] Bước 4: Tìm góc \(\theta\): Vì \(\cos \theta = \frac{1}{2}\), nên \(\theta = 60^\circ\). Vậy góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\) là \(60^\circ\). Đáp án đúng là C. \(60^\circ\). Câu 10: Để xác định vectơ nào cùng phương với vectơ \(\overrightarrow{u} = (3; 2; -5)\), ta cần kiểm tra xem có vectơ nào trong các vectơ đã cho có thể biểu diễn dưới dạng một bội số của \(\overrightarrow{u}\). Một vectơ \(\overrightarrow{v} = (x; y; z)\) cùng phương với \(\overrightarrow{u}\) nếu tồn tại một số thực \(k\) sao cho: \[ \overrightarrow{v} = k \cdot \overrightarrow{u} = (k \cdot 3; k \cdot 2; k \cdot (-5)) \] Bây giờ, ta kiểm tra từng vectơ: A. \((1; -4; 2)\) - So sánh từng thành phần: - \(1 = k \cdot 3 \Rightarrow k = \frac{1}{3}\) - \(-4 = k \cdot 2 \Rightarrow k = -2\) - \(2 = k \cdot (-5) \Rightarrow k = -\frac{2}{5}\) Các giá trị \(k\) không đồng nhất, do đó vectơ này không cùng phương với \(\overrightarrow{u}\). B. \((6; 4; 10)\) - So sánh từng thành phần: - \(6 = k \cdot 3 \Rightarrow k = 2\) - \(4 = k \cdot 2 \Rightarrow k = 2\) - \(10 = k \cdot (-5) \Rightarrow k = -2\) Các giá trị \(k\) không đồng nhất, do đó vectơ này không cùng phương với \(\overrightarrow{u}\). C. \((-6; -4; 10)\) - So sánh từng thành phần: - \(-6 = k \cdot 3 \Rightarrow k = -2\) - \(-4 = k \cdot 2 \Rightarrow k = -2\) - \(10 = k \cdot (-5) \Rightarrow k = -2\) Các giá trị \(k\) đều đồng nhất, do đó vectơ này cùng phương với \(\overrightarrow{u}\). D. \((3; 2; 5)\) - So sánh từng thành phần: - \(3 = k \cdot 3 \Rightarrow k = 1\) - \(2 = k \cdot 2 \Rightarrow k = 1\) - \(5 = k \cdot (-5) \Rightarrow k = -1\) Các giá trị \(k\) không đồng nhất, do đó vectơ này không cùng phương với \(\overrightarrow{u}\). Kết luận: Vectơ \((-6; -4; 10)\) cùng phương với vectơ \(\overrightarrow{u} = (3; 2; -5)\). Vậy đáp án đúng là C. Câu 11: Để xác định vectơ nào vuông góc với vectơ \(\overrightarrow{a} = (2; -3; -2)\), ta cần kiểm tra tích vô hướng của \(\overrightarrow{a}\) với từng vectơ trong các đáp án. Nếu tích vô hướng bằng 0, thì hai vectơ vuông góc với nhau. Tích vô hướng của hai vectơ \(\overrightarrow{a} = (a_1, a_2, a_3)\) và \(\overrightarrow{b} = (b_1, b_2, b_3)\) được tính bằng công thức: \[ \overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b} = a_1b_1 + a_2b_2 + a_3b_3 \] Kiểm tra từng đáp án: A. \(\overrightarrow{b} = (-2; 3; 2)\) \[ \overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b} = 2 \times (-2) + (-3) \times 3 + (-2) \times 2 = -4 - 9 - 4 = -17 \neq 0 \] Vectơ \((-2; 3; 2)\) không vuông góc với \(\overrightarrow{a}\). B. \(\overrightarrow{b} = (3; 4; -3)\) \[ \overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b} = 2 \times 3 + (-3) \times 4 + (-2) \times (-3) = 6 - 12 + 6 = 0 \] Vectơ \((3; 4; -3)\) vuông góc với \(\overrightarrow{a}\). C. \(\overrightarrow{b} = (1; 2; 4)\) \[ \overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b} = 2 \times 1 + (-3) \times 2 + (-2) \times 4 = 2 - 6 - 8 = -12 \neq 0 \] Vectơ \((1; 2; 4)\) không vuông góc với \(\overrightarrow{a}\). D. \(\overrightarrow{b} = (2; -4; -4)\) \[ \overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b} = 2 \times 2 + (-3) \times (-4) + (-2) \times (-4) = 4 + 12 + 8 = 24 \neq 0 \] Vectơ \((2; -4; -4)\) không vuông góc với \(\overrightarrow{a}\). Kết luận: Vectơ \((3; 4; -3)\) vuông góc với vectơ \(\overrightarrow{a}\). Vậy đáp án đúng là \(B\). Câu 12: Để tìm độ dài đoạn thẳng \( MN \) trong không gian \( Oxyz \), ta sử dụng công thức tính khoảng cách giữa hai điểm \( M(x_1, y_1, z_1) \) và \( N(x_2, y_2, z_2) \): \[ MN = \sqrt{(x_2 - x_1)^2 + (y_2 - y_1)^2 + (z_2 - z_1)^2} \] Với \( M(1, 3, -2) \) và \( N(0, 2, -3) \), ta có: - \( x_1 = 1 \), \( y_1 = 3 \), \( z_1 = -2 \) - \( x_2 = 0 \), \( y_2 = 2 \), \( z_2 = -3 \) Thay các giá trị này vào công thức: \[ MN = \sqrt{(0 - 1)^2 + (2 - 3)^2 + (-3 + 2)^2} \] \[ = \sqrt{(-1)^2 + (-1)^2 + (-1)^2} \] \[ = \sqrt{1 + 1 + 1} \] \[ = \sqrt{3} \] Vậy độ dài \( MN \) là \(\sqrt{3}\). Do đó, đáp án đúng là \( A.~\sqrt{3} \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved