giai het phan bai tap nay

Câu 26. Nếu $F^\prime(x)=2-\sin x$ và $F(0)=-2$ thì giá trị của $F(\frac\pi2
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của hihi
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

11/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 26: Để tìm giá trị của \( F\left(\frac{\pi}{2}\right) \), ta cần sử dụng thông tin về đạo hàm và giá trị ban đầu của hàm số \( F(x) \). 1. Tìm hàm số \( F(x) \): Ta biết rằng \( F'(x) = 2 - \sin x \). Để tìm \( F(x) \), ta cần tính nguyên hàm của \( F'(x) \). \[ F(x) = \int (2 - \sin x) \, dx = \int 2 \, dx - \int \sin x \, dx \] Tính từng phần: - \(\int 2 \, dx = 2x + C_1\) - \(\int \sin x \, dx = -\cos x + C_2\) Kết hợp lại, ta có: \[ F(x) = 2x + \cos x + C \] với \( C = C_1 + C_2 \) là hằng số tích phân. 2. Sử dụng điều kiện ban đầu: Ta có \( F(0) = -2 \). Thay vào biểu thức của \( F(x) \): \[ F(0) = 2 \cdot 0 + \cos 0 + C = -2 \] \[ 1 + C = -2 \implies C = -3 \] Vậy hàm số \( F(x) \) là: \[ F(x) = 2x + \cos x - 3 \] 3. Tính \( F\left(\frac{\pi}{2}\right) \): Thay \( x = \frac{\pi}{2} \) vào biểu thức của \( F(x) \): \[ F\left(\frac{\pi}{2}\right) = 2 \cdot \frac{\pi}{2} + \cos\left(\frac{\pi}{2}\right) - 3 \] \[ = \pi + 0 - 3 = \pi - 3 \] Vậy giá trị của \( F\left(\frac{\pi}{2}\right) \) là \(\pi - 3\). Đáp án: D. \(\pi - 3\). Câu 27: Để giải bài toán này, chúng ta cần tìm hàm số \( F(x) \) từ đạo hàm đã cho \( F'(x) = 3e^x \) và sử dụng điều kiện ban đầu \( F(\ln 7) = 10 \). Bước 1: Tìm hàm số \( F(x) \) từ đạo hàm \( F'(x) = 3e^x \). Ta biết rằng: \[ F'(x) = 3e^x \] Do đó, ta tích phân \( F'(x) \) để tìm \( F(x) \): \[ F(x) = \int 3e^x \, dx \] \[ F(x) = 3 \int e^x \, dx \] \[ F(x) = 3e^x + C \] Trong đó \( C \) là hằng số tích phân. Bước 2: Sử dụng điều kiện ban đầu \( F(\ln 7) = 10 \) để tìm giá trị của \( C \). Thay \( x = \ln 7 \) vào \( F(x) \): \[ F(\ln 7) = 3e^{\ln 7} + C \] \[ 10 = 3 \cdot 7 + C \] \[ 10 = 21 + C \] \[ C = 10 - 21 \] \[ C = -11 \] Vậy hàm số \( F(x) \) là: \[ F(x) = 3e^x - 11 \] Bước 3: Tìm giá trị của \( F(0) \). Thay \( x = 0 \) vào \( F(x) \): \[ F(0) = 3e^0 - 11 \] \[ F(0) = 3 \cdot 1 - 11 \] \[ F(0) = 3 - 11 \] \[ F(0) = -8 \] Vậy giá trị của \( F(0) \) là \(-8\). Đáp án đúng là C. -8. Câu 28: Để tìm giá trị của \( F(1) \) khi biết \( F'(x) = 2x + 7 \) và \( F(2) = 5 \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm nguyên hàm của \( F'(x) \): \[ F'(x) = 2x + 7 \] Nguyên hàm của \( 2x + 7 \) là: \[ F(x) = \int (2x + 7) \, dx = x^2 + 7x + C \] trong đó \( C \) là hằng số tích phân. 2. Xác định giá trị của \( C \) bằng cách sử dụng điều kiện ban đầu \( F(2) = 5 \): \[ F(2) = 2^2 + 7 \cdot 2 + C = 5 \] \[ 4 + 14 + C = 5 \] \[ 18 + C = 5 \] \[ C = 5 - 18 = -13 \] 3. Thay giá trị của \( C \) vào biểu thức của \( F(x) \): \[ F(x) = x^2 + 7x - 13 \] 4. Tính giá trị của \( F(1) \): \[ F(1) = 1^2 + 7 \cdot 1 - 13 \] \[ F(1) = 1 + 7 - 13 \] \[ F(1) = -5 \] Vậy giá trị của \( F(1) \) là \(-5\). Đáp án đúng là: B. -5 Câu 29: Để giải bài toán này, chúng ta cần tìm hàm số \( F(x) \) sao cho \( F'(x) = \frac{1}{2x} \) và thỏa mãn điều kiện \( F(1) = 1 \). 1. Tìm nguyên hàm của \( \frac{1}{2x} \): \[ F(x) = \int \frac{1}{2x} \, dx = \frac{1}{2} \int \frac{1}{x} \, dx = \frac{1}{2} \ln |x| + C \] Vì \( x > 0 \) trong miền xác định của bài toán, nên \( |x| = x \). Do đó: \[ F(x) = \frac{1}{2} \ln x + C \] 2. Xác định hằng số \( C \) bằng điều kiện ban đầu \( F(1) = 1 \): \[ F(1) = \frac{1}{2} \ln 1 + C = 1 \] Vì \( \ln 1 = 0 \), nên: \[ C = 1 \] Do đó, hàm số \( F(x) \) là: \[ F(x) = \frac{1}{2} \ln x + 1 \] 3. Tính giá trị của \( F(4) \): \[ F(4) = \frac{1}{2} \ln 4 + 1 \] Ta biết rằng \( \ln 4 = \ln (2^2) = 2 \ln 2 \), nên: \[ F(4) = \frac{1}{2} \cdot 2 \ln 2 + 1 = \ln 2 + 1 \] Vậy giá trị của \( F(4) \) là \( 1 + \ln 2 \). Đáp án đúng là: \( B.~1+\ln2 \). Câu 30: Để giải bài toán này, chúng ta cần tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = \frac{2}{x} \) và sau đó sử dụng điều kiện ban đầu để xác định hằng số tích phân. 1. Tìm nguyên hàm của \( f(x) = \frac{2}{x} \): \[ F(x) = \int \frac{2}{x} \, dx = 2 \int \frac{1}{x} \, dx = 2 \ln |x| + C \] Trong đó \( C \) là hằng số tích phân. 2. Sử dụng điều kiện ban đầu \( F(-1) = 0 \) để tìm \( C \): \[ F(-1) = 2 \ln |-1| + C = 0 \] Vì \( \ln |-1| = \ln 1 = 0 \), nên: \[ 2 \cdot 0 + C = 0 \implies C = 0 \] 3. Do đó, nguyên hàm \( F(x) \) là: \[ F(x) = 2 \ln |x| \] 4. Tính \( F(-2) \): \[ F(-2) = 2 \ln |-2| = 2 \ln 2 \] Vậy đáp án đúng là: \[ \boxed{D.~2\ln2} \] Câu 31: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng định lý cơ bản của tích phân. Định lý này nói rằng nếu \( f(x) \) là một hàm liên tục trên đoạn \([a, b]\) và \( F(x) \) là một nguyên hàm của \( f(x) \) trên đoạn đó, thì: \[ \int_a^b f(x) \, dx = F(b) - F(a) \] Trong bài toán này, chúng ta cần tính tích phân \(\int_0^{2025} f'(x) \, dx\). Theo định lý cơ bản của tích phân, tích phân này sẽ bằng: \[ \int_0^{2025} f'(x) \, dx = f(2025) - f(0) \] Chúng ta đã biết từ đề bài rằng: - \( f(0) = 2030 \) - \( f(2025) = 4 \) Do đó, thay các giá trị này vào công thức trên, ta có: \[ \int_0^{2025} f'(x) \, dx = f(2025) - f(0) = 4 - 2030 = -2026 \] Vậy đáp án đúng là: A. -2026. Câu 32: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng định lý cơ bản của tích phân. Định lý này nói rằng nếu \( f(x) \) là một hàm liên tục trên đoạn \([a, b]\) và \( F(x) \) là một nguyên hàm của \( f(x) \) trên đoạn đó, thì: \[ \int_a^b f(x) \, dx = F(b) - F(a) \] Trong trường hợp này, chúng ta có hàm \( f(x) \) liên tục và có đạo hàm trên đoạn \([-1, 2]\). Chúng ta cần tính tích phân của đạo hàm \( f'(x) \) từ \(-1\) đến \(2\): \[ \int_{-1}^{2} f'(x) \, dx \] Theo định lý cơ bản của tích phân, tích phân này sẽ bằng sự chênh lệch giữa giá trị của \( f(x) \) tại \( x = 2 \) và \( x = -1 \): \[ \int_{-1}^{2} f'(x) \, dx = f(2) - f(-1) \] Chúng ta đã biết từ đề bài rằng: \( f(-1) = 8 \) \( f(2) = -1 \) Do đó: \[ \int_{-1}^{2} f'(x) \, dx = f(2) - f(-1) = -1 - 8 = -9 \] Vậy đáp án đúng là: C. -9 Câu 33: Do \( F(x) = x^2 \) là một nguyên hàm của \( f(x) \) trên \( \mathbb{R} \), ta suy ra \( f(x) = F'(x) = 2x \). Bây giờ, ta tính tích phân \( \int_{0}^{2} [1 + f(x)] \, dx \): \[ \int_{0}^{2} [1 + f(x)] \, dx = \int_{0}^{2} [1 + 2x] \, dx \] Ta chia tích phân này thành hai phần: \[ \int_{0}^{2} [1 + 2x] \, dx = \int_{0}^{2} 1 \, dx + \int_{0}^{2} 2x \, dx \] Tính từng phần: \[ \int_{0}^{2} 1 \, dx = \left[ x \right]_{0}^{2} = 2 - 0 = 2 \] \[ \int_{0}^{2} 2x \, dx = 2 \int_{0}^{2} x \, dx = 2 \left[ \frac{x^2}{2} \right]_{0}^{2} = 2 \left( \frac{2^2}{2} - \frac{0^2}{2} \right) = 2 \cdot 2 = 4 \] Cộng hai kết quả lại: \[ \int_{0}^{2} [1 + 2x] \, dx = 2 + 4 = 6 \] Vậy giá trị của \( \int_{0}^{2} [1 + f(x)] \, dx \) là 6. Đáp án đúng là: \( \boxed{6} \). Câu 34: Do \( F(x) = x^3 \) là một nguyên hàm của \( f(x) \) trên \( \mathbb{R} \), ta suy ra \( f(x) = F'(x) = 3x^2 \). Bây giờ, ta tính tích phân \( \int_{1}^{2} (2 + f(x)) \, dx \): \[ \int_{1}^{2} (2 + 3x^2) \, dx \] Ta tách tích phân thành hai phần: \[ \int_{1}^{2} 2 \, dx + \int_{1}^{2} 3x^2 \, dx \] Tính từng phần: 1. Tích phân của hằng số \( 2 \): \[ \int_{1}^{2} 2 \, dx = 2x \Big|_{1}^{2} = 2(2) - 2(1) = 4 - 2 = 2 \] 2. Tích phân của \( 3x^2 \): \[ \int_{1}^{2} 3x^2 \, dx = 3 \int_{1}^{2} x^2 \, dx = 3 \left( \frac{x^3}{3} \right) \Big|_{1}^{2} = x^3 \Big|_{1}^{2} = 2^3 - 1^3 = 8 - 1 = 7 \] Cộng hai kết quả lại: \[ 2 + 7 = 9 \] Vậy giá trị của \( \int_{1}^{2} (2 + f(x)) \, dx \) là \( 9 \). Đáp án đúng là: \( C.~9 \). Câu 35: Để giải bài toán này, chúng ta cần tìm hàm số \( f(x) \) từ đạo hàm đã cho và sau đó tính tích phân của \( f(x) \). 1. Tìm hàm số \( f(x) \): - Biết rằng \( f'(x) = \frac{x^2}{3} \). - Ta tích phân \( f'(x) \) để tìm \( f(x) \): \[ f(x) = \int \frac{x^2}{3} \, dx = \frac{1}{3} \int x^2 \, dx = \frac{1}{3} \cdot \frac{x^3}{3} + C = \frac{x^3}{9} + C \] - Biết rằng \( f(0) = 1 \), ta thay \( x = 0 \) vào \( f(x) \) để tìm \( C \): \[ f(0) = \frac{0^3}{9} + C = 1 \implies C = 1 \] - Vậy hàm số \( f(x) \) là: \[ f(x) = \frac{x^3}{9} + 1 \] 2. Tính tích phân của \( f(x) \): - Tích phân của \( f(x) \) là: \[ \int f(x) \, dx = \int \left( \frac{x^3}{9} + 1 \right) \, dx = \int \frac{x^3}{9} \, dx + \int 1 \, dx \] - Tích phân từng phần: \[ \int \frac{x^3}{9} \, dx = \frac{1}{9} \int x^3 \, dx = \frac{1}{9} \cdot \frac{x^4}{4} = \frac{x^4}{36} \] \[ \int 1 \, dx = x \] - Kết hợp lại, ta có: \[ \int f(x) \, dx = \frac{x^4}{36} + x + D \] - Vì đề bài yêu cầu tính tích phân xác định, nhưng không cho giới hạn cụ thể, nên ta chỉ cần viết dạng tổng quát của tích phân. 3. Kết luận: - Đáp án đúng là: \[ \boxed{\frac{x^4}{36} + x + D} \] Tuy nhiên, vì đề bài yêu cầu chọn đáp án trong các lựa chọn A, B, C, D, và không cung cấp giới hạn tích phân cụ thể, nên có thể có lỗi trong đề bài hoặc thiếu thông tin. Nếu có thêm thông tin về giới hạn tích phân, ta sẽ tính toán tiếp.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved