giúp cả nhà

$CD=10~cm.$ Bàii 12: Cho hình thag  cân ACDD, $AB//CD,~AD\bot AC.$ Biết $AB=7~cm,~CD=25~cm.
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Trí Tống
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

13/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bàii: Để tính diện tích của hình thang cân \(ABCD\) với \(AB \parallel CD\) và \(AD \bot AC\), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định chiều cao của hình thang: Vì \(AD \bot AC\), nên \(AD\) là chiều cao của hình thang từ đỉnh \(A\) xuống đáy \(CD\). 2. Tính chiều cao \(AD\): Do hình thang cân, nên hai cạnh bên \(AD\) và \(BC\) bằng nhau. Ta có thể sử dụng định lý Pythagore trong tam giác vuông \(ABD\) để tính chiều cao \(AD\). Trong tam giác vuông \(ABD\), ta có: \[ AB^2 + AD^2 = BD^2 \] Vì \(AB = 7\) cm và \(CD = 25\) cm, nên \(BD = \frac{CD - AB}{2} = \frac{25 - 7}{2} = 9\) cm. Thay vào công thức Pythagore: \[ 7^2 + AD^2 = 9^2 \] \[ 49 + AD^2 = 81 \] \[ AD^2 = 81 - 49 = 32 \] \[ AD = \sqrt{32} = 4\sqrt{2} \text{ cm} \] 3. Tính diện tích hình thang: Diện tích \(S\) của hình thang được tính bằng công thức: \[ S = \frac{1}{2} \times (AB + CD) \times AD \] Thay các giá trị đã biết vào công thức: \[ S = \frac{1}{2} \times (7 + 25) \times 4\sqrt{2} \] \[ S = \frac{1}{2} \times 32 \times 4\sqrt{2} \] \[ S = 64\sqrt{2} \text{ cm}^2 \] Vậy, diện tích của hình thang \(ABCD\) là \(64\sqrt{2}\) cm\(^2\). Bài 13: Để giải bài toán này, ta thực hiện các bước sau: a) Tính diện tích hình thang ABCD: Hình thang ABCD có hai góc vuông tại A và D, do đó AD và BC là hai cạnh song song và vuông góc với AB và CD. Ta có: - \(AD = 15~cm\) (vì \(OD = 15~cm\) và \(A = D = 90^\circ\)). - \(OB = 5,4~cm\). Vì \(A = D = 90^\circ\), nên \(AB\) và \(CD\) là hai cạnh song song và vuông góc với \(AD\). Do đó, \(AB = OB = 5,4~cm\). Diện tích hình thang ABCD được tính theo công thức: \[ S = \frac{1}{2} \times (AB + CD) \times AD \] Vì \(AB = OB = 5,4~cm\) và \(CD = AB = 5,4~cm\) (do hai cạnh song song và bằng nhau), nên: \[ S = \frac{1}{2} \times (5,4 + 5,4) \times 15 = \frac{1}{2} \times 10,8 \times 15 = 81~cm^2 \] b) Tính độ dài MN: Qua O vẽ một đường thẳng song song với hai đáy, cắt AD và BC lần lượt tại M và N. Vì đường thẳng này song song với hai đáy, nên MN cũng là một đoạn thẳng song song với AB và CD. Do đó, MN có độ dài bằng độ dài của hai đáy, tức là: \[ MN = AB = 5,4~cm \] Vậy, độ dài MN là \(5,4~cm\). Bài 14: Để chứng minh rằng \( AB \cdot AM = AC \cdot AN \), ta sẽ sử dụng một số tính chất của hình học phẳng. 1. Xét tam giác vuông: Trong tam giác \( \Delta AHM \) và \( \Delta AHN \), ta có: - \( AM \) và \( AN \) lần lượt là hình chiếu của \( H \) trên \( AB \) và \( AC \). - \( \angle AHM = \angle AHN = 90^\circ \). 2. Sử dụng định lý đường cao trong tam giác vuông: Trong tam giác vuông, đường cao ứng với cạnh huyền chia tam giác thành hai tam giác nhỏ hơn, đồng dạng với tam giác ban đầu và đồng dạng với nhau. 3. Đồng dạng tam giác: Xét hai tam giác vuông \( \Delta AHM \) và \( \Delta AHN \): - \( \angle AHM = \angle AHN = 90^\circ \). - \( \angle HAM = \angle HAN \) (góc chung). Do đó, hai tam giác \( \Delta AHM \) và \( \Delta AHN \) đồng dạng với nhau theo trường hợp góc-góc (AA). 4. Tỉ lệ đồng dạng: Từ sự đồng dạng của hai tam giác, ta có: \[ \frac{AM}{AH} = \frac{AH}{AN} \] 5. Biến đổi tỉ lệ: Từ tỉ lệ trên, ta suy ra: \[ AM \cdot AN = AH^2 \] 6. Sử dụng định lý đường cao trong tam giác vuông lớn: Trong tam giác vuông \( \Delta ABC \) với đường cao \( AH \), ta có: \[ AH^2 = AB \cdot AC \] 7. Kết hợp các kết quả: Từ hai kết quả trên, ta có: \[ AM \cdot AN = AH^2 = AB \cdot AC \] 8. Kết luận: Do đó, ta có: \[ AB \cdot AM = AC \cdot AN \] Vậy, ta đã chứng minh được rằng \( AB \cdot AM = AC \cdot AN \). Bài 15: Để chứng minh đẳng thức $AC=\frac{AB}{\sin C}=\frac{AB\sin B}{\sin C}$ trong tam giác vuông $\Delta ABC$ vuông tại A, ta thực hiện các bước sau: 1. Sử dụng định nghĩa của sin trong tam giác vuông: Trong tam giác vuông $\Delta ABC$ vuông tại A, ta có: - $\sin C = \frac{AC}{AB}$, vì $\sin C$ là tỉ số giữa cạnh đối diện góc C (là $AC$) và cạnh huyền (là $AB$). 2. Chứng minh $AC = \frac{AB}{\sin C}$: Từ định nghĩa của $\sin C$, ta có: \[ \sin C = \frac{AC}{AB} \implies AC = AB \cdot \sin C \] Do đó, $AC = \frac{AB}{\sin C}$. 3. Chứng minh $AC = \frac{AB\sin B}{\sin C}$: Trong tam giác vuông $\Delta ABC$, ta cũng có: - $\sin B = \frac{BC}{AB}$, vì $\sin B$ là tỉ số giữa cạnh đối diện góc B (là $BC$) và cạnh huyền (là $AB$). Từ định lý sin trong tam giác, ta có: \[ \frac{AC}{\sin B} = \frac{BC}{\sin C} \] Suy ra: \[ AC = \frac{BC \cdot \sin B}{\sin C} \] Nhưng vì $BC = AB \cdot \sin B$, nên: \[ AC = \frac{AB \cdot \sin B \cdot \sin B}{\sin C} = \frac{AB \cdot \sin B}{\sin C} \] 4. Kết luận: Từ các bước trên, ta đã chứng minh được rằng: \[ AC = \frac{AB}{\sin C} = \frac{AB \cdot \sin B}{\sin C} \] Vậy đẳng thức đã được chứng minh. Bài 16: Để tìm giá trị của x trong mỗi trường hợp, chúng ta sẽ sử dụng các giá trị đã cho của các hàm lượng giác. 1. Trường hợp 1: Tìm x biết \(\tan B \approx 1,072\) Ta có: \[ \tan B \approx 1,072 \] Để tìm góc B, ta sử dụng máy tính hoặc bảng giá trị lượng giác để tìm góc có giá trị tiếp tuyến gần 1,072. Kết quả: \[ B \approx \arctan(1,072) \approx 47^\circ \] Vậy: \[ x \approx 47^\circ \] 2. Trường hợp 2: Tìm x biết \(\cos E \approx 0,188\) Ta có: \[ \cos E \approx 0,188 \] Để tìm góc E, ta sử dụng máy tính hoặc bảng giá trị lượng giác để tìm góc có giá trị cosin gần 0,188. Kết quả: \[ E \approx \arccos(0,188) \approx 80^\circ \] Vậy: \[ x \approx 80^\circ \] Kết luận: - Trong trường hợp 1, giá trị của x là khoảng \(47^\circ\). - Trong trường hợp 2, giá trị của x là khoảng \(80^\circ\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved