Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 3:
a) \(3x(x+5)-6(x+5)=0\)
Ta có:
\[3x(x+5) - 6(x+5) = 0\]
Nhóm các hạng tử chung:
\[(3x - 6)(x + 5) = 0\]
Phương trình tích bằng 0 nếu ít nhất một trong các thừa số bằng 0:
\[3x - 6 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x + 5 = 0\]
Giải từng phương trình:
\[3x - 6 = 0 \implies 3x = 6 \implies x = 2\]
\[x + 5 = 0 \implies x = -5\]
Vậy nghiệm của phương trình là:
\[x = 2 \quad \text{hoặc} \quad x = -5\]
b) \(2x(x-3)-(3-x)=0\)
Ta có:
\[2x(x-3) - (3-x) = 0\]
Chú ý rằng \(3 - x = -(x - 3)\):
\[2x(x-3) + (x-3) = 0\]
Nhóm các hạng tử chung:
\[(2x + 1)(x - 3) = 0\]
Phương trình tích bằng 0 nếu ít nhất một trong các thừa số bằng 0:
\[2x + 1 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x - 3 = 0\]
Giải từng phương trình:
\[2x + 1 = 0 \implies 2x = -1 \implies x = -\frac{1}{2}\]
\[x - 3 = 0 \implies x = 3\]
Vậy nghiệm của phương trình là:
\[x = -\frac{1}{2} \quad \text{hoặc} \quad x = 3\]
c) \(x^4 - x^2 = 0\)
Ta có:
\[x^4 - x^2 = 0\]
Nhóm các hạng tử chung:
\[x^2(x^2 - 1) = 0\]
Phương trình tích bằng 0 nếu ít nhất một trong các thừa số bằng 0:
\[x^2 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x^2 - 1 = 0\]
Giải từng phương trình:
\[x^2 = 0 \implies x = 0\]
\[x^2 - 1 = 0 \implies x^2 = 1 \implies x = 1 \quad \text{hoặc} \quad x = -1\]
Vậy nghiệm của phương trình là:
\[x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = 1 \quad \text{hoặc} \quad x = -1\]
d) \(8x(x-2023) - 2x + 4046 = 0\)
Ta có:
\[8x(x-2023) - 2x + 4046 = 0\]
Nhóm các hạng tử chung:
\[8x(x-2023) - 2(x - 2023) = 0\]
Nhóm các hạng tử chung:
\[(8x - 2)(x - 2023) = 0\]
Phương trình tích bằng 0 nếu ít nhất một trong các thừa số bằng 0:
\[8x - 2 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x - 2023 = 0\]
Giải từng phương trình:
\[8x - 2 = 0 \implies 8x = 2 \implies x = \frac{1}{4}\]
\[x - 2023 = 0 \implies x = 2023\]
Vậy nghiệm của phương trình là:
\[x = \frac{1}{4} \quad \text{hoặc} \quad x = 2023\]
e) \(\frac{x}{2} + \frac{x^2}{8} = 0\)
Ta có:
\[\frac{x}{2} + \frac{x^2}{8} = 0\]
Quy đồng mẫu số:
\[\frac{4x + x^2}{8} = 0\]
Phương trình bằng 0 nếu tử số bằng 0:
\[4x + x^2 = 0\]
Nhóm các hạng tử chung:
\[x(4 + x) = 0\]
Phương trình tích bằng 0 nếu ít nhất một trong các thừa số bằng 0:
\[x = 0 \quad \text{hoặc} \quad 4 + x = 0\]
Giải từng phương trình:
\[x = 0\]
\[4 + x = 0 \implies x = -4\]
Vậy nghiệm của phương trình là:
\[x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = -4\]
f) \(4 - x = 2(x - 4)^2\)
Ta có:
\[4 - x = 2(x - 4)^2\]
Mở ngoặc và sắp xếp lại:
\[4 - x = 2(x^2 - 8x + 16)\]
\[4 - x = 2x^2 - 16x + 32\]
Chuyển tất cả các hạng tử sang một vế:
\[2x^2 - 16x + 32 - 4 + x = 0\]
\[2x^2 - 15x + 28 = 0\]
Phân tích đa thức thành nhân tử:
\[2x^2 - 15x + 28 = (2x - 7)(x - 4) = 0\]
Phương trình tích bằng 0 nếu ít nhất một trong các thừa số bằng 0:
\[2x - 7 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x - 4 = 0\]
Giải từng phương trình:
\[2x - 7 = 0 \implies 2x = 7 \implies x = \frac{7}{2}\]
\[x - 4 = 0 \implies x = 4\]
Vậy nghiệm của phương trình là:
\[x = \frac{7}{2} \quad \text{hoặc} \quad x = 4\]
g) \((x^2 + 1)(x - 2) + 2x = 4\)
Ta có:
\[(x^2 + 1)(x - 2) + 2x = 4\]
Mở ngoặc và sắp xếp lại:
\[x^3 - 2x^2 + x - 2 + 2x = 4\]
\[x^3 - 2x^2 + 3x - 2 = 4\]
Chuyển tất cả các hạng tử sang một vế:
\[x^3 - 2x^2 + 3x - 6 = 0\]
Phân tích đa thức thành nhân tử:
\[x^3 - 2x^2 + 3x - 6 = (x - 2)(x^2 + 3) = 0\]
Phương trình tích bằng 0 nếu ít nhất một trong các thừa số bằng 0:
\[x - 2 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x^2 + 3 = 0\]
Giải từng phương trình:
\[x - 2 = 0 \implies x = 2\]
\[x^2 + 3 = 0 \implies x^2 = -3\] (không có nghiệm thực)
Vậy nghiệm của phương trình là:
\[x = 2\]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.