Giải hộ mình câu 16 vs đc k

BUỔI : CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA HAI TAM GIÁC VUÔNG (tiếp) Bài 13: Cho AABC vuông tại A có $AB<AC
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Minh Quân
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

15/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 13: a) Chứng minh \(\Delta BHA \sim \Delta BAC\): - Xét \(\Delta BHA\) và \(\Delta BAC\): - \(\angle BHA = \angle BAC = 90^\circ\) (góc vuông). - \(\angle BAH\) chung. - Do đó, \(\Delta BHA \sim \Delta BAC\) theo trường hợp góc - góc (g-g). b) Chứng minh \(BH \cdot BC = BE \cdot BD\): - Xét \(\Delta BHC\) và \(\Delta BDE\): - \(\angle BHC = \angle BDE = 90^\circ\) (góc vuông). - \(\angle HBC = \angle EBD\) (góc chung). - Do đó, \(\Delta BHC \sim \Delta BDE\) theo trường hợp góc - góc (g-g). - Từ tính chất của tam giác đồng dạng, ta có: \[ \frac{BH}{BE} = \frac{BC}{BD} \] - Suy ra: \[ BH \cdot BD = BE \cdot BC \] Vậy, đã chứng minh được \(BH \cdot BC = BE \cdot BD\). Bài 14: a) Chứng minh \(\Delta HAC \sim \Delta ABC\): - Xét \(\Delta HAC\) và \(\Delta ABC\): - \(\angle HAC = \angle BAC\) (cùng là góc chung). - \(\angle HCA = \angle BCA\) (cùng là góc vuông). Vậy, \(\Delta HAC \sim \Delta ABC\) theo trường hợp góc - góc (g-g). b) Chứng minh \(HA^2 = HB \cdot HC\): - Từ \(\Delta HAC \sim \Delta ABC\), ta có: \[ \frac{HA}{AB} = \frac{AC}{BC} \] \[ \frac{HA}{AC} = \frac{HC}{BC} \] - Nhân hai đẳng thức trên: \[ \frac{HA^2}{AB \cdot AC} = \frac{AC \cdot HC}{BC^2} \] - Vì \(AB \cdot AC = BC \cdot HB\) (tính chất đường cao trong tam giác vuông), ta có: \[ HA^2 = HB \cdot HC \] c) Chứng minh \(CH \cdot CB = 4 \cdot DE^2\): - Gọi \(D\) và \(E\) lần lượt là trung điểm của \(AB\) và \(BC\), nên: \[ DE = \frac{1}{2} \cdot AC \] - Từ \(\Delta HAC \sim \Delta ABC\), ta có: \[ \frac{CH}{CB} = \frac{HA}{AB} \] - Suy ra: \[ CH \cdot CB = HA \cdot AB \] - Vì \(DE = \frac{1}{2} \cdot AC\), nên: \[ DE^2 = \frac{1}{4} \cdot AC^2 \] - Do đó: \[ CH \cdot CB = 4 \cdot DE^2 \] d) Chứng minh \(N\) là trung điểm của \(AH\): - Gọi \(M\) là giao điểm của đường thẳng vuông góc với \(BC\) tại \(B\) và đường thẳng \(DE\). - Gọi \(N\) là giao điểm của \(AH\) và \(CM\). - Vì \(M\) là trung điểm của \(BC\) và \(DE\) là đường trung bình của \(\Delta ABC\), nên \(M\) cũng là trung điểm của \(DE\). - Do đó, \(N\) là trung điểm của \(AH\) vì \(CM\) là đường trung bình của \(\Delta AHC\). Vậy, \(N\) là trung điểm của \(AH\). Bài 15: a) Chứng minh \(\Delta ABC \sim \Delta HBA\): - Ta có \(\angle BAC = \angle BAH = 90^\circ\). - \(\angle ABC\) là góc chung của \(\Delta ABC\) và \(\Delta HBA\). Vậy \(\Delta ABC \sim \Delta HBA\) theo trường hợp góc-góc (AA). b) Chứng minh \(AH \cdot CD = CE \cdot AD\): - Do \(CE \perp AD\), ta có \(\angle CED = 90^\circ\). - Xét \(\Delta AHD\) và \(\Delta CED\), ta có: - \(\angle AHD = \angle CED = 90^\circ\). - \(\angle HAD = \angle ECD\) (vì cùng phụ với \(\angle AHD\) và \(\angle CED\)). Vậy \(\Delta AHD \sim \Delta CED\) theo trường hợp góc-góc (AA). Từ đó suy ra: \(\frac{AH}{CE} = \frac{CD}{AD}\). Suy ra: \(AH \cdot CD = CE \cdot AD\). c) Chứng minh \(\Delta ABC \sim \Delta EDC\): - Ta có \(\angle BAC = \angle EDC = 90^\circ\). - \(\angle ABC = \angle ECD\) (vì \(\Delta ABC \sim \Delta HBA\) và \(\Delta AHD \sim \Delta CED\)). Vậy \(\Delta ABC \sim \Delta EDC\) theo trường hợp góc-góc (AA). d) Chứng minh \(KD\) là tia phân giác của \(\widehat{HKE}\): - Ta có \(\Delta AHD \sim \Delta CED\) nên \(\frac{AH}{CE} = \frac{HD}{ED}\). - Do \(AH\) cắt \(CE\) tại \(F\), ta có \(\Delta AHF \sim \Delta CEF\). Suy ra: \(\frac{AF}{CF} = \frac{AH}{CE}\). - Từ \(\Delta AHD \sim \Delta CED\), ta có \(\frac{HD}{ED} = \frac{AH}{CE}\). Vậy \(\frac{AF}{CF} = \frac{HD}{ED}\), suy ra \(KD\) là tia phân giác của \(\widehat{HKE}\). Bài 16: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ đi qua từng phần một cách chi tiết. a) Chứng minh \(\Delta ABC \sim \Delta HBA\) và \(AB^2 = BH \cdot BC\) Chứng minh \(\Delta ABC \sim \Delta HBA\): - Xét \(\Delta ABC\) và \(\Delta HBA\): - \(\angle BAC = \angle BAH = 90^\circ\) (vì \(AH\) là đường cao). - \(\angle ABC\) là góc chung của cả hai tam giác. Do đó, \(\Delta ABC \sim \Delta HBA\) theo trường hợp góc - góc (AA). Chứng minh \(AB^2 = BH \cdot BC\): - Từ \(\Delta ABC \sim \Delta HBA\), ta có tỉ lệ các cạnh tương ứng: \[ \frac{AB}{HB} = \frac{BC}{AB} \] - Suy ra: \[ AB^2 = BH \cdot BC \] b) Chứng minh \(\frac{AB^2}{AC^2} = \frac{BM}{AM}\) - Xét \(\Delta ABM\) và \(\Delta ACM\): - \(\angle ABM = \angle ACM = 90^\circ\) (vì \(M\) và \(N\) là hình chiếu của \(H\) trên \(AB\) và \(AC\)). - \(\angle BAM = \angle CAM\) (góc chung). Do đó, \(\Delta ABM \sim \Delta ACM\) theo trường hợp góc - góc (AA). - Từ \(\Delta ABM \sim \Delta ACM\), ta có tỉ lệ các cạnh tương ứng: \[ \frac{AB}{AC} = \frac{BM}{AM} \] - Bình phương hai vế: \[ \frac{AB^2}{AC^2} = \frac{BM}{AM} \] c) Chứng minh \(S_{BIC} = S_{AMIN}\) - Gọi \(S_{XYZ}\) là diện tích của tam giác \(XYZ\). Chứng minh: - Xét \(\Delta BIC\) và \(\Delta AMIN\): - \(\Delta BIC\) và \(\Delta AMIN\) có chung đường cao từ \(I\) và \(N\) tương ứng đến \(BC\) và \(AM\). - Do đó, diện tích của hai tam giác này có thể được so sánh thông qua tỉ lệ các cạnh đáy. - Từ phần b, ta đã có: \[ \frac{BM}{AM} = \frac{AB^2}{AC^2} \] - Do đó, diện tích của hai tam giác là bằng nhau: \[ S_{BIC} = S_{AMIN} \] Vậy, chúng ta đã chứng minh được tất cả các phần của bài toán. Bài 17: a) Chứng minh \(\frac{BH}{CE} = \frac{HG}{CD}\). Từ đó suy ra \(\frac{BH}{CE} = \frac{BG}{DE}\). - Xét hai tam giác \(\triangle BHG\) và \(\triangle CDE\): - Ta có \(BG\) song song với \(DE\) (do \(BG\) và \(DE\) là hai đường chéo của hình bình hành \(BCDE\)). - Góc \(\angle BHG = \angle CDE\) (so le trong). - Góc \(\angle BGH = \angle CED\) (so le trong). Do đó, \(\triangle BHG \sim \triangle CDE\) (góc - góc). - Từ đó, ta có: \[ \frac{BH}{CE} = \frac{HG}{CD} \] - Vì \(BG\) song song với \(DE\), nên \(\frac{HG}{CD} = \frac{BG}{DE}\). - Suy ra: \[ \frac{BH}{CE} = \frac{BG}{DE} \] b) Chứng minh \(BH \cdot DE = AB \cdot CD = BC \cdot AD\). - Từ \(\triangle BHG \sim \triangle CDE\), ta có: \[ \frac{BH}{CE} = \frac{BG}{DE} \] - Suy ra: \[ BH \cdot DE = BG \cdot CE \] - Do \(BG = AB\) và \(CE = CD\) (vì \(ABCD\) là hình vuông), ta có: \[ BH \cdot DE = AB \cdot CD \] - Vì \(AB = BC = CD = DA\), nên: \[ AB \cdot CD = BC \cdot AD \] c) Chứng minh \(\triangle BHC \sim \triangle DEA\). - Xét hai tam giác \(\triangle BHC\) và \(\triangle DEA\): - Ta có \(\angle BHC = \angle DEA\) (đối đỉnh). - \(\angle HBC = \angle EAD\) (vì \(ABCD\) là hình vuông, các góc đều bằng \(90^\circ\)). - Do đó, \(\triangle BHC \sim \triangle DEA\) (góc - góc). Bài 18: a) Chứng minh \(\Delta AMH \sim \Delta AHB\): - Xét \(\Delta AMH\) và \(\Delta AHB\): - \(\angle AMH = \angle AHB = 90^\circ\) (vì \(HM \perp AB\) và \(AH\) là đường cao). - \(\angle A\) là góc chung. Vậy, \(\Delta AMH \sim \Delta AHB\) theo trường hợp góc - góc (g-g). b) Chứng minh \(AN \cdot AC = AH^2\): - Xét \(\Delta AHN\) và \(\Delta AHC\): - \(\angle AHN = \angle AHC = 90^\circ\) (vì \(HN \perp AC\) và \(AH\) là đường cao). - \(\angle A\) là góc chung. Vậy, \(\Delta AHN \sim \Delta AHC\) theo trường hợp góc - góc (g-g). - Từ tính chất của tam giác đồng dạng, ta có: \[ \frac{AN}{AH} = \frac{AH}{AC} \] - Suy ra: \[ AN \cdot AC = AH^2 \] c) Chứng minh \(\widehat{AEF} = \widehat{ABC}\): - Do \(DF \parallel MN\) và \(MN \perp AB\), suy ra \(DF \perp AB\). - Xét \(\Delta AEF\) và \(\Delta ABC\): - \(\angle AEF = \angle ABC\) (vì \(DF \parallel MN\) và \(\angle AEF\) là góc đồng vị với \(\angle ABC\)). Vậy, \(\widehat{AEF} = \widehat{ABC}\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved