Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1:
a) $\frac{x^2-1}{x+2}.\frac1{1-x}.$
Điều kiện xác định: $x \neq -2$ và $x \neq 1$
Ta có:
$\frac{x^2-1}{x+2}.\frac1{1-x} = \frac{(x-1)(x+1)}{x+2}.\frac1{-(x-1)} = \frac{-x-1}{x+2}$
Vậy $\frac{x^2-1}{x+2}.\frac1{1-x} = \frac{-x-1}{x+2}$ với $x \neq -2$ và $x \neq 1$
b) $\frac{x+2}{x-1}.\frac{1-x^3}{x^3+8}.$
Điều kiện xác định: $x \neq 1$ và $x \neq -2$
Ta có:
$\frac{x+2}{x-1}.\frac{1-x^3}{x^3+8} = \frac{x+2}{x-1}.\frac{1-x}{(x+2)(x^2-2x+4)} = \frac{1-x}{(x-1)(x^2-2x+4)} = \frac{-(x-1)}{(x-1)(x^2-2x+4)} = \frac{-1}{x^2-2x+4}$
Vậy $\frac{x+2}{x-1}.\frac{1-x^3}{x^3+8} = \frac{-1}{x^2-2x+4}$ với $x \neq 1$ và $x \neq -2$
c) $\frac{x+4}{x-3}.\frac{x^4+x-12}{x^2+5x+4}.$
Điều kiện xác định: $x \neq 3$, $x \neq -1$ và $x \neq -4$
Ta có:
$\frac{x+4}{x-3}.\frac{x^4+x-12}{x^2+5x+4} = \frac{x+4}{x-3}.\frac{x^4+x-12}{(x+1)(x+4)} = \frac{x^4+x-12}{(x-3)(x+1)}$
Vậy $\frac{x+4}{x-3}.\frac{x^4+x-12}{x^2+5x+4} = \frac{x^4+x-12}{(x-3)(x+1)}$ với $x \neq 3$, $x \neq -1$ và $x \neq -4$
d) $\frac{x^2}{x^2-4x}.(8-2x).$
Điều kiện xác định: $x \neq 0$ và $x \neq 4$
Ta có:
$\frac{x^2}{x^2-4x}.(8-2x) = \frac{x^2}{x(x-4)}.(8-2x) = \frac{x}{x-4}.(8-2x) = \frac{x(8-2x)}{x-4} = \frac{8x-2x^2}{x-4}$
Vậy $\frac{x^2}{x^2-4x}.(8-2x) = \frac{8x-2x^2}{x-4}$ với $x \neq 0$ và $x \neq 4$
Bài 2:
a) $\frac{x^3-1}{x^2-4}\cdot (\frac{1}{x-1}-\frac{x+1}{x^2+x+1})$
Điều kiện xác định: $x \neq 1, x \neq -1, x \neq 2, x \neq -2$
Ta có:
$\frac{x^3-1}{x^2-4}\cdot (\frac{1}{x-1}-\frac{x+1}{x^2+x+1}) = \frac{(x-1)(x^2+x+1)}{(x-2)(x+2)}\cdot (\frac{1}{x-1}-\frac{x+1}{x^2+x+1})$
$= \frac{(x-1)(x^2+x+1)}{(x-2)(x+2)}\cdot \frac{x^2+x+1-(x+1)(x-1)}{(x-1)(x^2+x+1)}$
$= \frac{(x-1)(x^2+x+1)}{(x-2)(x+2)}\cdot \frac{x^2+x+1-(x^2-1)}{(x-1)(x^2+x+1)}$
$= \frac{(x-1)(x^2+x+1)}{(x-2)(x+2)}\cdot \frac{x^2+x+1-x^2+1}{(x-1)(x^2+x+1)}$
$= \frac{(x-1)(x^2+x+1)}{(x-2)(x+2)}\cdot \frac{x+2}{(x-1)(x^2+x+1)}$
$= \frac{1}{x-2}$
b) $\frac{x^3+8}{x-1}\cdot \frac{10-2x}{x+2}+\frac{x^3+8}{x-1}\cdot \frac{x-9}{x+2}$
Điều kiện xác định: $x \neq 1, x \neq -2$
Ta có:
$\frac{x^3+8}{x-1}\cdot \frac{10-2x}{x+2}+\frac{x^3+8}{x-1}\cdot \frac{x-9}{x+2} = \frac{(x+2)(x^2-2x+4)}{x-1}\cdot \frac{10-2x}{x+2}+\frac{(x+2)(x^2-2x+4)}{x-1}\cdot \frac{x-9}{x+2}$
$= \frac{(x+2)(x^2-2x+4)}{x-1}\cdot \frac{10-2x}{x+2}+\frac{(x+2)(x^2-2x+4)}{x-1}\cdot \frac{x-9}{x+2}$
$= \frac{(x^2-2x+4)(10-2x)}{x-1}+\frac{(x^2-2x+4)(x-9)}{x-1}$
$= \frac{(x^2-2x+4)(10-2x+x-9)}{x-1}$
$= \frac{(x^2-2x+4)(1-x)}{x-1}$
$= -(x^2-2x+4)$
$= -x^2+2x-4$
c) $\frac{x^2-2x+1}{x^2-x-2}\cdot \frac{x^2-4}{x^2+x-2}$
Điều kiện xác định: $x \neq 2, x \neq -1, x \neq 1, x \neq -2$
Ta có:
$\frac{x^2-2x+1}{x^2-x-2}\cdot \frac{x^2-4}{x^2+x-2} = \frac{(x-1)^2}{(x-2)(x+1)}\cdot \frac{(x-2)(x+2)}{(x-1)(x+2)}$
$= \frac{(x-1)^2}{(x-2)(x+1)}\cdot \frac{(x-2)(x+2)}{(x-1)(x+2)}$
$= \frac{x-1}{x+1}$
d) $\frac{x-1}{2-x}\cdot (\frac{x^3}{1-x}+x^2+x+1)$
Điều kiện xác định: $x \neq 2, x \neq 1$
Ta có:
$\frac{x-1}{2-x}\cdot (\frac{x^3}{1-x}+x^2+x+1) = \frac{x-1}{2-x}\cdot (\frac{x^3}{1-x}+x^2+x+1)$
$= \frac{x-1}{2-x}\cdot (\frac{x^3}{1-x}+\frac{x^2(1-x)}{1-x}+\frac{x(1-x)}{1-x}+\frac{1-x}{1-x})$
$= \frac{x-1}{2-x}\cdot \frac{x^3+x^2(1-x)+x(1-x)+(1-x)}{1-x}$
$= \frac{x-1}{2-x}\cdot \frac{x^3+x^2-x^3+x-x+1-x}{1-x}$
$= \frac{x-1}{2-x}\cdot \frac{1-x}{1-x}$
$= \frac{x-1}{2-x}$
Bài 3:
a) Điều kiện xác định: \( x \neq 3 \)
Ta có phương trình:
\[ x^2 - 9 = \frac{2x + 6}{x - 3} \]
Nhân cả hai vế với \( x - 3 \):
\[ (x^2 - 9)(x - 3) = 2x + 6 \]
Phân tích \( x^2 - 9 \) thành nhân tử:
\[ (x - 3)(x + 3)(x - 3) = 2x + 6 \]
\[ (x - 3)^2(x + 3) = 2x + 6 \]
Rút gọn:
\[ (x - 3)^2(x + 3) = 2(x + 3) \]
Chia cả hai vế cho \( x + 3 \) (với \( x \neq -3 \)):
\[ (x - 3)^2 = 2 \]
Lấy căn bậc hai của cả hai vế:
\[ x - 3 = \pm \sqrt{2} \]
Do đó:
\[ x = 3 + \sqrt{2} \quad \text{hoặc} \quad x = 3 - \sqrt{2} \]
Kiểm tra điều kiện \( x \neq 3 \):
\[ x = 3 + \sqrt{2} \quad \text{(thỏa mãn)} \]
\[ x = 3 - \sqrt{2} \quad \text{(thỏa mãn)} \]
Vậy nghiệm của phương trình là:
\[ x = 3 + \sqrt{2} \quad \text{hoặc} \quad x = 3 - \sqrt{2} \]
b) Ta có biểu thức:
\[ \frac{xy}{2x - 3} : \frac{x^2y^3}{6 - 4x} \]
Chuyển đổi phép chia thành phép nhân:
\[ \frac{xy}{2x - 3} \cdot \frac{6 - 4x}{x^2y^3} \]
Phân tích \( 6 - 4x \) thành nhân tử:
\[ \frac{xy}{2x - 3} \cdot \frac{-2(2x - 3)}{x^2y^3} \]
Rút gọn:
\[ \frac{xy \cdot -2(2x - 3)}{(2x - 3) \cdot x^2y^3} \]
\[ \frac{-2xy}{x^2y^3} \]
\[ \frac{-2}{xy^2} \]
Vậy kết quả là:
\[ \frac{-2}{xy^2} \]
c) Ta có biểu thức:
\[ \frac{x^2 + 2x}{x^2 - 2x + 1} : \frac{x^2 - 4}{x^2 - x} \]
Chuyển đổi phép chia thành phép nhân:
\[ \frac{x^2 + 2x}{x^2 - 2x + 1} \cdot \frac{x^2 - x}{x^2 - 4} \]
Phân tích các đa thức thành nhân tử:
\[ \frac{x(x + 2)}{(x - 1)^2} \cdot \frac{x(x - 1)}{(x - 2)(x + 2)} \]
Rút gọn:
\[ \frac{x(x + 2) \cdot x(x - 1)}{(x - 1)^2 \cdot (x - 2)(x + 2)} \]
\[ \frac{x^2(x - 1)}{(x - 1)^2(x - 2)} \]
\[ \frac{x^2}{(x - 1)(x - 2)} \]
Vậy kết quả là:
\[ \frac{x^2}{(x - 1)(x - 2)} \]
d) Ta có biểu thức:
\[ \frac{2x + 3y}{2 - x} : \frac{4x^2 + 12xy + 9y^2}{x^3 - 8} \]
Chuyển đổi phép chia thành phép nhân:
\[ \frac{2x + 3y}{2 - x} \cdot \frac{x^3 - 8}{4x^2 + 12xy + 9y^2} \]
Phân tích các đa thức thành nhân tử:
\[ \frac{2x + 3y}{2 - x} \cdot \frac{(x - 2)(x^2 + 2x + 4)}{(2x + 3y)^2} \]
Rút gọn:
\[ \frac{(2x + 3y) \cdot (x - 2)(x^2 + 2x + 4)}{(2 - x) \cdot (2x + 3y)^2} \]
\[ \frac{(x - 2)(x^2 + 2x + 4)}{(2 - x) \cdot (2x + 3y)} \]
\[ \frac{-(2 - x)(x^2 + 2x + 4)}{(2 - x) \cdot (2x + 3y)} \]
\[ \frac{-(x^2 + 2x + 4)}{2x + 3y} \]
Vậy kết quả là:
\[ \frac{-(x^2 + 2x + 4)}{2x + 3y} \]
Bài 4:
a) Ta có $\frac{x+4}{x+5}:\frac{x+5}{x+6}:\frac{x+6}{x+4}=\frac{x+4}{x+5}\times \frac{x+6}{x+5}\times \frac{x+4}{x+6}=\frac{(x+4)^2(x+6)}{(x+5)^2(x+6)}=\frac{(x+4)^2}{(x+5)^2}.$
Điều kiện xác định của biểu thức đã cho là $x\ne -5;x\ne -6;x\ne -4.$
b) Ta có $\frac{x-7}{x+8}:(\frac{x-7}{x-9}:\frac{x+8}{x-9})=\frac{x-7}{x+8}:(\frac{x-7}{x-9}\times \frac{x-9}{x+8})=\frac{x-7}{x+8}:\frac{x-7}{x+8}=\frac{x-7}{x+8}\times \frac{x+8}{x-7}=1.$
Điều kiện xác định của biểu thức đã cho là $x\ne -8;x\ne 9;x\ne 7.$
Bài 5:
a) Ta có $\frac{x^2+3x}{x-4}:P=\frac{x^2-9}{x^2-4x}$
$\frac{x(x+3)}{x-4}:P=\frac{(x-3)(x+3)}{x(x-4)}$
$P=\frac{x(x+3)}{x-4}:\frac{(x-3)(x+3)}{x(x-4)}$
$P=\frac{x(x+3)}{x-4}.\frac{x(x-4)}{(x-3)(x+3)}$
$P=\frac{x^2}{x-3}.$
b) Ta có $Q:\frac{x-2}{2x+3}=\frac{4x^2+12x+9}{x^2-4}$
$Q:\frac{x-2}{2x+3}=\frac{(2x+3)^2}{(x-2)(x+2)}$
$Q=\frac{(2x+3)^2}{(x-2)(x+2)}.\frac{x-2}{2x+3}$
$Q=\frac{(2x+3)(x-2)}{(x-2)(x+2)}$
$Q=\frac{2x+3}{x+2}.$
Bài 6:
Để rút gọn biểu thức \( A = \frac{x^2 - x}{2} \cdot \frac{20}{x - 1} \) theo \( a \) và \( b \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Rút gọn biểu thức \( A \):
\[
A = \frac{x^2 - x}{2} \cdot \frac{20}{x - 1}
\]
2. Phân tích tử số của phân số đầu tiên:
\[
x^2 - x = x(x - 1)
\]
Do đó:
\[
\frac{x^2 - x}{2} = \frac{x(x - 1)}{2}
\]
3. Nhân hai phân số lại với nhau:
\[
A = \frac{x(x - 1)}{2} \cdot \frac{20}{x - 1}
\]
4. Rút gọn phân số bằng cách triệt tiêu \( x - 1 \) ở tử số và mẫu số:
\[
A = \frac{x \cdot 20}{2}
\]
5. Rút gọn tiếp:
\[
A = \frac{20x}{2} = 10x
\]
6. Biểu diễn \( x \) theo \( a \) và \( b \):
Từ phương trình \((6x + 15b)x - 3x + 3 = 0\), ta có:
\[
(6x + 15b)x - 3x + 3 = 0
\]
\[
6x^2 + 15bx - 3x + 3 = 0
\]
\[
6x^2 + (15b - 3)x + 3 = 0
\]
Ta cũng có phương trình \((a^2 + 1)y = 4a^2 - 25b^2\), nhưng nó không liên quan trực tiếp đến việc rút gọn \( A \).
7. Kết luận:
Biểu thức \( A \) đã được rút gọn thành \( 10x \).
Do đó, đáp án cuối cùng là:
\[
\boxed{10x}
\]
Câu 7:
a) Rút gọn K:
Điều kiện xác định: \(x \neq 1\) và \(x \neq -1\)
Ta có:
\[ K = \left( \frac{x+1}{x-1} - \frac{x-1}{x+1} + \frac{x^2-4x-1}{x^2-1} \right) \cdot \frac{x+2003}{x} \]
Trước hết, ta rút gọn phần trong ngoặc:
\[ \frac{x+1}{x-1} - \frac{x-1}{x+1} + \frac{x^2-4x-1}{x^2-1} \]
Chúng ta sẽ quy đồng mẫu số chung cho các phân thức này:
\[ \frac{(x+1)^2 - (x-1)^2 + (x^2-4x-1)}{(x-1)(x+1)} \]
Tính tử số:
\[ (x+1)^2 - (x-1)^2 + (x^2-4x-1) \]
\[ = (x^2 + 2x + 1) - (x^2 - 2x + 1) + (x^2 - 4x - 1) \]
\[ = x^2 + 2x + 1 - x^2 + 2x - 1 + x^2 - 4x - 1 \]
\[ = x^2 + 2x + 1 - x^2 + 2x - 1 + x^2 - 4x - 1 \]
\[ = x^2 - 1 \]
Vậy:
\[ \frac{x^2 - 1}{(x-1)(x+1)} = \frac{(x-1)(x+1)}{(x-1)(x+1)} = 1 \]
Do đó:
\[ K = 1 \cdot \frac{x+2003}{x} = \frac{x+2003}{x} \]
b) Tìm số nguyên z để K nhận giá trị nguyên:
\[ K = \frac{x+2003}{x} = 1 + \frac{2003}{x} \]
Để K nhận giá trị nguyên, \(\frac{2003}{x}\) phải là số nguyên. Điều này xảy ra khi x là ước của 2003.
Các ước của 2003 là: ±1, ±2003.
Vậy, các giá trị nguyên của x là: 1, -1, 2003, -2003.
Tuy nhiên, do điều kiện xác định \(x \neq 1\) và \(x \neq -1\), nên các giá trị nguyên của x là: 2003, -2003.
Vậy, số nguyên z để K nhận giá trị nguyên là: 2003, -2003.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.