Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để giải quyết các bài toán này, chúng ta sẽ lần lượt khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số đã cho. Sau đó, chúng ta sẽ giải quyết bài toán liên quan đến nồng độ dung dịch KOH.
Bài 1.21
a) Hàm số \( y = -x^3 + 3x + 1 \)
1. Tập xác định: Hàm số xác định với mọi \( x \in \mathbb{R} \).
2. Đạo hàm: \( y' = -3x^2 + 3 \).
3. Tìm cực trị: Giải phương trình \( y' = 0 \) ta có:
\[
-3x^2 + 3 = 0 \Rightarrow x^2 = 1 \Rightarrow x = \pm 1
\]
Tính \( y \) tại các điểm này:
- \( x = 1 \), \( y = -1 + 3 + 1 = 3 \).
- \( x = -1 \), \( y = 1 - 3 + 1 = -1 \).
4. Bảng biến thiên:
- \( y' > 0 \) khi \( x \in (-\infty, -1) \cup (1, \infty) \).
- \( y' < 0 \) khi \( x \in (-1, 1) \).
5. Đồ thị: Đồ thị có điểm cực đại tại \( (1, 3) \) và điểm cực tiểu tại \( (-1, -1) \).
b) Hàm số \( y = x^3 + 3x^2 - x - 1 \)
1. Tập xác định: Hàm số xác định với mọi \( x \in \mathbb{R} \).
2. Đạo hàm: \( y' = 3x^2 + 6x - 1 \).
3. Tìm cực trị: Giải phương trình \( y' = 0 \) ta có:
\[
3x^2 + 6x - 1 = 0
\]
Sử dụng công thức nghiệm bậc hai:
\[
x = \frac{-6 \pm \sqrt{36 + 12}}{6} = \frac{-6 \pm \sqrt{48}}{6} = \frac{-6 \pm 4\sqrt{3}}{6} = -1 \pm \frac{2\sqrt{3}}{3}
\]
4. Bảng biến thiên: Tính giá trị \( y \) tại các điểm cực trị và xét dấu của \( y' \).
5. Đồ thị: Đồ thị có các điểm cực trị tại các nghiệm của phương trình \( y' = 0 \).
Bài 1.22
a) Hàm số \( y = \frac{2x+1}{x+1} \)
1. Tập xác định: \( x \neq -1 \).
2. Đạo hàm: Sử dụng quy tắc đạo hàm của phân thức:
\[
y' = \frac{(2)(x+1) - (2x+1)(1)}{(x+1)^2} = \frac{2x + 2 - 2x - 1}{(x+1)^2} = \frac{1}{(x+1)^2}
\]
3. Bảng biến thiên: \( y' > 0 \) với mọi \( x \neq -1 \).
4. Đồ thị: Đồ thị có tiệm cận đứng tại \( x = -1 \) và tiệm cận ngang \( y = 2 \).
b) Hàm số \( y = \frac{x+3}{1-x} \)
1. Tập xác định: \( x \neq 1 \).
2. Đạo hàm:
\[
y' = \frac{(1)(1-x) - (x+3)(-1)}{(1-x)^2} = \frac{1-x + x + 3}{(1-x)^2} = \frac{4}{(1-x)^2}
\]
3. Bảng biến thiên: \( y' > 0 \) với mọi \( x \neq 1 \).
4. Đồ thị: Đồ thị có tiệm cận đứng tại \( x = 1 \) và tiệm cận ngang \( y = -1 \).
Bài 1.23
a) Hàm số \( y = \frac{2x^2-x+4}{x-1} \)
1. Tập xác định: \( x \neq 1 \).
2. Đạo hàm: Sử dụng quy tắc đạo hàm của phân thức.
3. Bảng biến thiên: Xét dấu của \( y' \).
4. Đồ thị: Đồ thị có tiệm cận đứng tại \( x = 1 \).
b) Hàm số \( y = \frac{x^2+2x+1}{x+3} \)
1. Tập xác định: \( x \neq -3 \).
2. Đạo hàm: Sử dụng quy tắc đạo hàm của phân thức.
3. Bảng biến thiên: Xét dấu của \( y' \).
4. Đồ thị: Đồ thị có tiệm cận đứng tại \( x = -3 \).
Bài 1.24
a) Tính nồng độ \( C(x) \)
1. Khối lượng KOH ban đầu: \( 30 \times 100 = 3000 \) mg.
2. Khối lượng KOH thêm vào: \( 8x \) mg.
3. Tổng khối lượng KOH: \( 3000 + 8x \) mg.
4. Thể tích dung dịch sau khi trộn: \( 30 + x \) ml.
5. Nồng độ \( C(x) \):
\[
C(x) = \frac{3000 + 8x}{30 + x}
\]
b) Khảo sát sự biến thiên của \( C(x) \)
1. Tập xác định: \( x \geq 0 \).
2. Đạo hàm:
\[
C'(x) = \frac{(8)(30+x) - (3000+8x)(1)}{(30+x)^2} = \frac{240 + 8x - 3000 - 8x}{(30+x)^2} = \frac{-2760}{(30+x)^2}
\]
\( C'(x) < 0 \) với mọi \( x \geq 0 \).
3. Bảng biến thiên: \( C(x) \) giảm dần.
4. Đồ thị: Đồ thị có tiệm cận ngang \( y = 8 \).
c) Giải thích
Nồng độ KOH giảm dần vì khi thêm dung dịch có nồng độ thấp hơn, nồng độ trung bình sẽ giảm. Tuy nhiên, nồng độ luôn lớn hơn 8 mg/ml vì ban đầu nồng độ là 100 mg/ml, và dung dịch thêm vào chỉ làm giảm nồng độ nhưng không thể thấp hơn nồng độ của dung dịch thêm vào.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.