Dưới đây là lời giải chi tiết các câu hỏi của bạn:
---
### Câu 3: Một bình kín có dung tích 1,2 m³, chứa hỗn hợp khí gồm 2,8 kg N₂ và 3,2 kg O₂ ở nhiệt độ 17°C.
#### a) Tính khối lượng riêng của hỗn hợp khí.
- Tổng khối lượng khí:
\[
m = 2,8 + 3,2 = 6,0 \text{ kg}
\]
- Dung tích bình:
\[
V = 1,2 \text{ m}^3
\]
- Khối lượng riêng (d) là:
\[
d = \frac{m}{V} = \frac{6,0}{1,2} = 5 \text{ kg/m}^3
\]
**Đáp án:** \( d = 5 \, \text{kg/m}^3 \)
---
#### b) Tính áp suất do khí nitơ gây ra.
- Khối lượng khí nitơ \( m_{N_2} = 2,8 \text{ kg} \)
- Khối lượng mol khí nitơ \( M_{N_2} = 28 \text{ g/mol} = 0,028 \text{ kg/mol} \)
- Số mol khí nitơ:
\[
n_{N_2} = \frac{m_{N_2}}{M_{N_2}} = \frac{2,8}{0,028} = 100 \text{ mol}
\]
- Nhiệt độ (đổi về Kelvin):
\[
T = 17 + 273 = 290 \text{ K}
\]
- Thể tích bình:
\[
V = 1,2 \text{ m}^3
\]
- Sử dụng phương trình khí lý tưởng:
\[
P = \frac{nRT}{V}
\]
Trong đó, \( R = 8,31 \, J/(mol.K) \)
- Áp suất do khí nitơ gây ra:
\[
P_{N_2} = \frac{100 \times 8,31 \times 290}{1,2} \approx \frac{240,990}{1,2} = 200,825 \text{ Pa} \approx 2 \times 10^5 \text{ Pa}
\]
**Đáp án:** \( P_{N_2} \approx 2 \times 10^5 \, \text{Pa} \)
---
#### c) Áp suất do khí ôxi gây ra:
- Tương tự như trên với:
\[
m_{O_2} = 3,2 \text{ kg}, \quad M_{O_2} = 32 \text{ g/mol} = 0,032 \text{ kg/mol}
\]
- Số mol khí ôxi:
\[
n_{O_2} = \frac{3,2}{0,032} = 100 \text{ mol}
\]
- Áp suất:
\[
P_{O_2} = \frac{nRT}{V} = \frac{100 \times 8,31 \times 290}{1,2} \approx 2 \times 10^5 \text{ Pa}
\]
**Đáp án:** \( P_{O_2} \approx 2 \times 10^5 \, \text{Pa} \)
---
#### d) Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí:
- Tổng số mol:
\[
n_{total} = n_{N_2} + n_{O_2} = 100 + 100 = 200 \text{ mol}
\]
- Tổng khối lượng:
\[
m = 6,0 \text{ kg} = 6000 \text{ g}
\]
- Khối lượng mol trung bình:
\[
M_{hh} = \frac{m}{n_{total}} = \frac{6000}{200} = 30 \text{ g/mol}
\]
Tuy nhiên, theo đề bài cho là 29 g/mol, do hỗn hợp có tỷ lệ khác.
---
### Câu 4: Phản ứng phân hủy NaN₃ trong túi khí ô tô
#### a) Phản ứng:
\[
2NaN_3 \rightarrow 2Na + 3N_2
\]
#### b) Dữ liệu:
- Khối lượng NaN₃: 100 g
- Khối lượng mol NaN₃: 65 g/mol
- Nhiệt độ chuẩn: 298 K
- Áp suất chuẩn: \( 10^5 \, \text{Pa} \)
- Bỏ qua thể tích khí ban đầu và Na rắn.
#### c) Tính thể tích khí N₂ ở điều kiện chuẩn:
- Số mol NaN₃:
\[
n_{NaN_3} = \frac{100}{65} \approx 1,538 \text{ mol}
\]
- Từ phản ứng: 2 mol NaN₃ sinh 3 mol N₂ nên số mol N₂:
\[
n_{N_2} = \frac{3}{2} \times n_{NaN_3} = \frac{3}{2} \times 1,538 = 2,307 \text{ mol}
\]
- Thể tích khí ở điều kiện chuẩn (điều kiện chuẩn \( V_m = 22,4 \, l/mol \)):
\[
V_{N_2} = n_{N_2} \times 22,4 = 2,307 \times 22,4 = 51,67 \text{ lít}
\]
Đề bài cho 57,1 lít có thể do tính sai số hoặc khác điều kiện chuẩn.
#### d) Áp suất khí trong túi ở 30°C và thể tích 48 lít:
- Nhiệt độ:
\[
T = 30 + 273 = 303 \, K
\]
- Số mol khí vẫn là \( n_{N_2} = 2,307 \) mol
- Áp suất:
\[
P = \frac{nRT}{V} = \frac{2,307 \times 8,31 \times 303}{0,048} \approx \frac{5811,5}{0,048} = 1,21 \times 10^5 \text{ Pa}
\]
- Đề bài cho kết quả xấp xỉ \( 1,4 \times 10^5 \, Pa \).
---
### Câu trắc nghiệm trả lời ngắn:
#### Câu 1: Áp suất khí Heli trong bình
- Khối lượng \( m = 2 \text{ g} = 0,002 \text{ kg} \)
- Thể tích \( V = 5 \text{ l} = 0,005 \text{ m}^3 \)
- Nhiệt độ:
\[
T = 27 + 273 = 300 \, K
\]
- Khối lượng mol heli \( M = 4 \text{ g/mol} = 0,004 \text{ kg/mol} \)
- Số mol:
\[
n = \frac{m}{M} = \frac{0,002}{0,004} = 0,5 \text{ mol}
\]
- Áp suất:
\[
P = \frac{nRT}{V} = \frac{0,5 \times 8,31 \times 300}{0,005} = \frac{1246,5}{0,005} = 249300 \text{ Pa} = 2,493 \times 10^5 \text{ Pa}
\]
- Vậy:
\[
x = 2,5
\]
**Đáp án:** \( x = 2,5 \)
---
#### Câu 2: Tính thể tích bình chứa 1,204 x 10^{23} nguyên tử He ở 0°C và áp suất 1 atm.
- Số nguyên tử:
\[
N = 1,204 \times 10^{23}
\]
- Hằng số Avogadro:
\[
N_A = 6,02 \times 10^{23}
\]
- Số mol:
\[
n = \frac{N}{N_A} = \frac{1,204 \times 10^{23}}{6,02 \times 10^{23}} = 0,2 \text{ mol}
\]
- Áp suất:
\[
P = 1 \text{ atm} = 1,013 \times 10^5 \text{ Pa}
\]
- Nhiệt độ:
\[
T = 0 + 273 = 273 K
\]
- Áp dụng phương trình khí lý tưởng:
\[
V = \frac{nRT}{P} = \frac{0,2 \times 8,31 \times 273}{1,013 \times 10^5} = \frac{453,8}{101300} = 0,00448 \text{ m}^3 = 4,48 \text{ lít}
\]
**Đáp án:** \( 4,5 \text{ lít} \) (làm tròn 1 chữ số thập phân)
---
#### Câu 3: Tính khối lượng riêng không khí trên đỉnh núi:
- Áp suất:
\[
P = 5,5 \times 10^4 \text{ Pa}
\]
- Nhiệt độ:
\[
T = 7 + 273 = 280 K
\]
- Khối lượng mol không khí:
\[
M = 29 \text{ g/mol} = 0,029 \text{ kg/mol}
\]
- Sử dụng công thức khối lượng riêng khí lí tưởng:
\[
d = \frac{PM}{RT} = \frac{5,5 \times 10^4 \times 0,029}{8,31 \times 280} = \frac{1595}{2326.8} = 0,685 \text{ kg/m}^3
\]
**Đáp án:** \( d \approx 0,69 \text{ kg/m}^3 \)
---
#### Câu 4: Lấy khí ra khỏi bình đến khi áp suất còn \( 2,5 \times 10^6 \, Pa \)
- Áp suất ban đầu:
\[
P_1 = 10^7 \, Pa
\]
- Áp suất sau khi lấy ra:
\[
P_2 = 2,5 \times 10^6 \, Pa
\]
- Khối lượng ban đầu:
\[
m_1 = 10 \text{ kg}
\]
- Vì nhiệt độ không đổi và thể tích bình không đổi:
\[
\frac{P_1}{m_1} = \frac{P_2}{m_2} \implies m_2 = m_1 \times \frac{P_2}{P_1} = 10 \times \frac{2,5 \times 10^6}{10^7} = 2,5 \text{ kg}
\]
- Khối lượng lấy ra:
\[
m = m_1 - m_2 = 10 - 2,5 = 7,5 \text{ kg}
\]
**Đáp án:** \( 7,5 \text{ kg} \)
---
#### Câu 5: Tính áp suất khí trong bóng sau bơm
- Mỗi lần bơm khối lượng khí:
\[
m = 0,4 \text{ g} = 0,0004 \text{ kg}
\]
- Số lần bơm: 35
- Tổng khối lượng khí:
\[
m_{total} = 0,0004 \times 35 = 0,014 \text{ kg} = 14 \text{ g}
\]
- Khối lượng mol không khí:
\[
M = 29 \text{ g/mol}
\]
- Số mol:
\[
n = \frac{14}{29} = 0,4828 \text{ mol}
\]
- Bán kính quả bóng:
\[
r = 11 \text{ cm} = 0,11 \text{ m}
\]
- Thể tích quả bóng:
\[
V = \frac{4}{3} \pi r^3 = \frac{4}{3} \times 3,1416 \times (0,11)^3 = 0,005575 \text{ m}^3 = 5,575 \text{ lít}
\]
- Nhiệt độ:
\[
T = 30 + 273 = 303 K
\]
- Áp suất:
\[
P = \frac{nRT}{V} = \frac{0,4828 \times 8,31 \times 303}{0,005575} = \frac{1217,9}{0,005575} = 218,564 \times 10^3 \text{ Pa} = 2,185 \times 10^5 \text{ Pa}
\]
- Chuyển sang atm:
\[
1 \text{ atm} = 1,013 \times 10^5 \text{ Pa} \implies P = \frac{2,185 \times 10^5}{1,013 \times 10^5} = 2,16 \text{ atm}
\]
**Đáp án:** \( P \approx 2,16 \text{ atm} \)
---
#### Câu 6: Tính nhiệt độ khí nóng để khí cầu bay lên
- Dữ liệu:
- Thể tích khí cầu:
\[
V = 336 \text{ m}^3
\]
- Khối lượng vỏ khí cầu:
\[
m = 84 \text{ kg}
\]
- Áp suất bên ngoài:
\[
P = 1 \text{ atm} = 1,013 \times 10^5 \text{ Pa}
\]
- Nhiệt độ ngoài:
\[
T_0 = 27 + 273 = 300 K
\]
- Khối lượng mol không khí:
\[
M = 29 \times 10^{-3} \text{ kg/mol}
\]
- Hằng số khí:
\[
R = 8,31 \text{ J/mol.K}
\]
- Khối lượng không khí trong khí cầu khi ở ngoài nhiệt độ \( T \):
\[
m_{hot} = \rho_{hot} V = \frac{P M V}{R T}
\]
- Khối lượng không khí lạnh trong cùng thể tích:
\[
m_{cold} = \rho_{cold} V = \frac{P M V}{R T_0}
\]
- Để khí cầu bay lên:
\[
m_{hot} + m_{vỏ} < m_{cold}
\]
Suy ra:
\[
\frac{P M V}{R T} + m < \frac{P M V}{R T_0}
\]
- Giải bất phương trình:
\[
\frac{P M V}{R T_0} - \frac{P M V}{R T} > m
\]
\[
P M V \left(\frac{1}{R T_0} - \frac{1}{R T}\right) > m
\]
\[
\frac{P M V}{R} \left(\frac{1}{T_0} - \frac{1}{T}\right) > m
\]
- Đổi biến tìm \( T \):
\[
\frac{1}{T_0} - \frac{1}{T} > \frac{m R}{P M V}
\]
\[
\frac{1}{T} < \frac{1}{T_0} - \frac{m R}{P M V}
\]
- Tính các giá trị:
\[
\frac{m R}{P M V} = \frac{84 \times 8,31}{1,013 \times 10^5 \times 0,029 \times 336}
\]
Tính mẫu số:
\[
1,013 \times 10^5 \times 0,029 \times 336 = 1,013 \times 10^5 \times 9,744 = 9,87 \times 10^5
\]
Tính tử số:
\[
84 \times 8,31 = 698,04
\]
Nên:
\[
\frac{m R}{P M V} = \frac{698,04}{9,87 \times 10^5} = 7,07 \times 10^{-4}
\]
- Tính \( \frac{1}{T_0} \):
\[
\frac{1}{T_0} = \frac{1}{300} = 3,33 \times 10^{-3}
\]
- Tính \( \frac{1}{T} \):
\[
\frac{1}{T} < 3,33 \times 10^{-3} - 7,07 \times 10^{-4} = 2,62 \times 10^{-3}
\]
- Vậy:
\[
T > \frac{1}{2,62 \times 10^{-3}} = 381,7 \text{ K}
\]
- Đổi về độ C:
\[
T_C = 381,7 - 273 = 108,7^\circ C
\]
**Đáp án:** Khoảng **109°C**
---
Nếu bạn cần giải thích chi tiết từng bước hoặc các câu khác, hãy cho biết nhé!