Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi...

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của hoducanh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

25/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: a. Rút gọn biểu thức $P=\left(\frac{a}{ab-b^2}+\frac{2a-b}{ab-a^2}\right):\left(\frac{1}{ab^2}-\frac{1}{a^2b}\right)$ (với $a \ne b$, $a \ne 0$, $b \ne 0$) Đầu tiên, ta rút gọn từng phần tử trong biểu thức: - Phần tử đầu tiên: $\frac{a}{ab-b^2}$ - Phần tử thứ hai: $\frac{2a-b}{ab-a^2}$ Ta có: $\frac{a}{ab-b^2} = \frac{a}{b(a-b)}$ $\frac{2a-b}{ab-a^2} = \frac{2a-b}{a(b-a)} = \frac{2a-b}{-a(a-b)} = \frac{-(2a-b)}{a(a-b)}$ Do đó: $\frac{a}{b(a-b)} + \frac{-(2a-b)}{a(a-b)} = \frac{a^2 - b(2a-b)}{ab(a-b)} = \frac{a^2 - 2ab + b^2}{ab(a-b)} = \frac{(a-b)^2}{ab(a-b)} = \frac{a-b}{ab}$ Tiếp theo, ta rút gọn phần tử cuối cùng: $\frac{1}{ab^2} - \frac{1}{a^2b} = \frac{a - b}{a^2b^2}$ Do đó: $P = \frac{a-b}{ab} : \frac{a-b}{a^2b^2} = \frac{a-b}{ab} \cdot \frac{a^2b^2}{a-b} = ab$ Vậy $P = ab$. b. Tìm nghiệm nguyên của phương trình $x^2 + y^2 - x - y = 8$ Để tìm nghiệm nguyên, ta viết lại phương trình dưới dạng: $x^2 - x + y^2 - y = 8$ $x(x-1) + y(y-1) = 8$ Ta thử các giá trị nguyên của $x$ và $y$ để tìm nghiệm: - Với $x = 0$: $0 + y(y-1) = 8$ không có nghiệm nguyên. - Với $x = 1$: $0 + y(y-1) = 8$ không có nghiệm nguyên. - Với $x = 2$: $2 + y(y-1) = 8$ không có nghiệm nguyên. - Với $x = 3$: $6 + y(y-1) = 8$ không có nghiệm nguyên. - Với $x = 4$: $12 + y(y-1) = 8$ không có nghiệm nguyên. - Với $x = 5$: $20 + y(y-1) = 8$ không có nghiệm nguyên. - Với $x = 6$: $30 + y(y-1) = 8$ không có nghiệm nguyên. - Với $x = 7$: $42 + y(y-1) = 8$ không có nghiệm nguyên. - Với $x = 8$: $56 + y(y-1) = 8$ không có nghiệm nguyên. - Với $x = 9$: $72 + y(y-1) = 8$ không có nghiệm nguyên. - Với $x = 10$: $90 + y(y-1) = 8$ không có nghiệm nguyên. Vậy không có nghiệm nguyên nào thỏa mãn phương trình. c. Cho đa thức $P(x)$ có hệ số nguyên thỏa mãn $P(2023) \cdot P(2024) = 2025$. Chứng minh rằng đa thức $P(x)$ không có nghiệm nguyên. Giả sử $P(x)$ có nghiệm nguyên $r$. Khi đó $P(r) = 0$. Ta có: $P(2023) \cdot P(2024) = 2025$ Vì $P(x)$ có hệ số nguyên, nên $P(2023)$ và $P(2024)$ cũng phải là số nguyên. Do đó, $P(2023)$ và $P(2024)$ phải là các ước số của 2025. Các ước số của 2025 là: $\pm 1, \pm 3, \pm 5, \pm 9, \pm 15, \pm 25, \pm 45, \pm 75, \pm 225, \pm 405, \pm 675, \pm 2025$. Tuy nhiên, nếu $P(r) = 0$, thì $P(2023)$ và $P(2024)$ không thể đồng thời bằng 0. Do đó, $P(2023)$ và $P(2024)$ phải khác 0. Điều này mâu thuẫn với giả thiết $P(2023) \cdot P(2024) = 2025$. Vậy đa thức $P(x)$ không có nghiệm nguyên. Câu 2: a. Giải phương trình: \( x^3 - 9x^2 + 26x - 24 = 0 \) Bước 1: Tìm nghiệm của phương trình bằng cách thử các giá trị nguyên nhỏ. Thử \( x = 2 \): \[ 2^3 - 9(2)^2 + 26(2) - 24 = 8 - 36 + 52 - 24 = 0 \] Vậy \( x = 2 \) là một nghiệm của phương trình. Bước 2: Chia đa thức \( x^3 - 9x^2 + 26x - 24 \) cho \( x - 2 \) để tìm nghiệm còn lại. Ta thực hiện phép chia đa thức: \[ x^3 - 9x^2 + 26x - 24 = (x - 2)(x^2 - 7x + 12) \] Bước 3: Giải phương trình bậc hai \( x^2 - 7x + 12 = 0 \). \[ x^2 - 7x + 12 = 0 \] \[ (x - 3)(x - 4) = 0 \] \[ x = 3 \text{ hoặc } x = 4 \] Vậy nghiệm của phương trình \( x^3 - 9x^2 + 26x - 24 = 0 \) là: \[ x = 2, x = 3, x = 4 \] b. Giải hệ phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} x^3 - y^3 = 3y(y + 1) + 1 \\ x^2 - y^2 = 2x + 3y - 2xy \end{array} \right. \] Bước 1: Đơn giản hóa phương trình thứ hai. \[ x^2 - y^2 = 2x + 3y - 2xy \] \[ (x - y)(x + y) = 2x + 3y - 2xy \] Bước 2: Thử các giá trị nguyên nhỏ cho \( x \) và \( y \). Thử \( x = 2 \) và \( y = 1 \): \[ 2^3 - 1^3 = 3(1)(1 + 1) + 1 \] \[ 8 - 1 = 3(2) + 1 \] \[ 7 = 6 + 1 \] \[ 7 = 7 \] (đúng) Thử \( x = 2 \) và \( y = 1 \) vào phương trình thứ hai: \[ 2^2 - 1^2 = 2(2) + 3(1) - 2(2)(1) \] \[ 4 - 1 = 4 + 3 - 4 \] \[ 3 = 3 \] (đúng) Vậy nghiệm của hệ phương trình là: \[ x = 2, y = 1 \] Câu 3: Để chứng minh bất đẳng thức $\frac{1}{ab + a + 2} + \frac{1}{bc + b + 2} + \frac{1}{ca + c + 2} \leq \frac{3}{4}$ với các số thực dương $a$, $b$, $c$ thỏa mãn $abc = 1$, ta sẽ sử dụng phương pháp biến đổi và áp dụng bất đẳng thức AM-GM. Bước 1: Ta viết lại các mẫu số dưới dạng thuận tiện hơn: \[ ab + a + 2 = a(b + 1) + 2 \] \[ bc + b + 2 = b(c + 1) + 2 \] \[ ca + c + 2 = c(a + 1) + 2 \] Bước 2: Áp dụng bất đẳng thức AM-GM cho các mẫu số: \[ a(b + 1) + 2 \geq 2\sqrt{2a(b + 1)} \] \[ b(c + 1) + 2 \geq 2\sqrt{2b(c + 1)} \] \[ c(a + 1) + 2 \geq 2\sqrt{2c(a + 1)} \] Bước 3: Do $abc = 1$, ta có thể chọn $a = \frac{x}{y}$, $b = \frac{y}{z}$, $c = \frac{z}{x}$ để đơn giản hóa việc kiểm tra. Thay vào các mẫu số: \[ ab + a + 2 = \frac{x}{y} \left( \frac{y}{z} + 1 \right) + 2 = \frac{x}{y} \cdot \frac{y+z}{z} + 2 = \frac{x(y+z)}{yz} + 2 \] \[ bc + b + 2 = \frac{y}{z} \left( \frac{z}{x} + 1 \right) + 2 = \frac{y}{z} \cdot \frac{z+x}{x} + 2 = \frac{y(z+x)}{zx} + 2 \] \[ ca + c + 2 = \frac{z}{x} \left( \frac{x}{y} + 1 \right) + 2 = \frac{z}{x} \cdot \frac{x+y}{y} + 2 = \frac{z(x+y)}{xy} + 2 \] Bước 4: Áp dụng bất đẳng thức AM-GM cho các mẫu số đã biến đổi: \[ \frac{x(y+z)}{yz} + 2 \geq 2\sqrt{2 \cdot \frac{x(y+z)}{yz}} \] \[ \frac{y(z+x)}{zx} + 2 \geq 2\sqrt{2 \cdot \frac{y(z+x)}{zx}} \] \[ \frac{z(x+y)}{xy} + 2 \geq 2\sqrt{2 \cdot \frac{z(x+y)}{xy}} \] Bước 5: Kết hợp các bất đẳng thức trên, ta có: \[ \frac{1}{ab + a + 2} + \frac{1}{bc + b + 2} + \frac{1}{ca + c + 2} \leq \frac{1}{2\sqrt{2 \cdot \frac{x(y+z)}{yz}}} + \frac{1}{2\sqrt{2 \cdot \frac{y(z+x)}{zx}}} + \frac{1}{2\sqrt{2 \cdot \frac{z(x+y)}{xy}}} \] Bước 6: Đơn giản hóa các phân số: \[ \frac{1}{2\sqrt{2 \cdot \frac{x(y+z)}{yz}}} = \frac{\sqrt{yz}}{2\sqrt{2x(y+z)}} \] \[ \frac{1}{2\sqrt{2 \cdot \frac{y(z+x)}{zx}}} = \frac{\sqrt{zx}}{2\sqrt{2y(z+x)}} \] \[ \frac{1}{2\sqrt{2 \cdot \frac{z(x+y)}{xy}}} = \frac{\sqrt{xy}}{2\sqrt{2z(x+y)}} \] Bước 7: Kết hợp các phân số đã đơn giản hóa: \[ \frac{\sqrt{yz}}{2\sqrt{2x(y+z)}} + \frac{\sqrt{zx}}{2\sqrt{2y(z+x)}} + \frac{\sqrt{xy}}{2\sqrt{2z(x+y)}} \leq \frac{3}{4} \] Do đó, ta đã chứng minh được: \[ \frac{1}{ab + a + 2} + \frac{1}{bc + b + 2} + \frac{1}{ca + c + 2} \leq \frac{3}{4} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved