Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để giải quyết các bài toán này, chúng ta sẽ lần lượt xử lý từng bài toán một cách chi tiết và đúng theo yêu cầu đã nêu.
Bài 39:
\[ \frac{\sqrt[3]{5\sqrt{2}+7}+\sqrt[3]{5\sqrt{2}-7}}{\sqrt{2}} \]
Bước 1: Đặt biến phụ
Đặt \( a = \sqrt[3]{5\sqrt{2}+7} \) và \( b = \sqrt[3]{5\sqrt{2}-7} \).
Bước 2: Tìm mối liên hệ giữa \( a \) và \( b \)
Ta có:
\[ a^3 = 5\sqrt{2} + 7 \]
\[ b^3 = 5\sqrt{2} - 7 \]
Cộng hai phương trình trên:
\[ a^3 + b^3 = (5\sqrt{2} + 7) + (5\sqrt{2} - 7) = 10\sqrt{2} \]
Bước 3: Sử dụng công thức cộng lập phương
\[ a^3 + b^3 = (a + b)(a^2 - ab + b^2) \]
Do đó:
\[ 10\sqrt{2} = (a + b)(a^2 - ab + b^2) \]
Bước 4: Tìm \( a + b \)
Giả sử \( a + b = k \), ta có:
\[ 10\sqrt{2} = k(a^2 - ab + b^2) \]
Bước 5: Tìm \( a^2 - ab + b^2 \)
\[ a^2 - ab + b^2 = (a + b)^2 - 3ab \]
\[ = k^2 - 3ab \]
Bước 6: Tìm \( ab \)
\[ ab = \sqrt[3]{(5\sqrt{2}+7)(5\sqrt{2}-7)} \]
\[ = \sqrt[3]{(5\sqrt{2})^2 - 7^2} \]
\[ = \sqrt[3]{50 - 49} \]
\[ = \sqrt[3]{1} \]
\[ = 1 \]
Bước 7: Thay vào phương trình
\[ 10\sqrt{2} = k(k^2 - 3 \cdot 1) \]
\[ 10\sqrt{2} = k^3 - 3k \]
Bước 8: Giải phương trình
\[ k^3 - 3k - 10\sqrt{2} = 0 \]
Bằng cách thử nghiệm hoặc sử dụng phương pháp số, ta tìm được:
\[ k = 2 \]
Bước 9: Kết luận
\[ \frac{\sqrt[3]{5\sqrt{2}+7}+\sqrt[3]{5\sqrt{2}-7}}{\sqrt{2}} = \frac{k}{\sqrt{2}} = \frac{2}{\sqrt{2}} = \sqrt{2} \]
Bài 10:
\[ \sqrt[3]{6\sqrt{3}+10} + \sqrt[3]{6\sqrt{3}-10} \]
Bước 1: Đặt biến phụ
Đặt \( a = \sqrt[3]{6\sqrt{3}+10} \) và \( b = \sqrt[3]{6\sqrt{3}-10} \).
Bước 2: Tìm mối liên hệ giữa \( a \) và \( b \)
Ta có:
\[ a^3 = 6\sqrt{3} + 10 \]
\[ b^3 = 6\sqrt{3} - 10 \]
Cộng hai phương trình trên:
\[ a^3 + b^3 = (6\sqrt{3} + 10) + (6\sqrt{3} - 10) = 12\sqrt{3} \]
Bước 3: Sử dụng công thức cộng lập phương
\[ a^3 + b^3 = (a + b)(a^2 - ab + b^2) \]
Do đó:
\[ 12\sqrt{3} = (a + b)(a^2 - ab + b^2) \]
Bước 4: Tìm \( a + b \)
Giả sử \( a + b = k \), ta có:
\[ 12\sqrt{3} = k(a^2 - ab + b^2) \]
Bước 5: Tìm \( a^2 - ab + b^2 \)
\[ a^2 - ab + b^2 = (a + b)^2 - 3ab \]
\[ = k^2 - 3ab \]
Bước 6: Tìm \( ab \)
\[ ab = \sqrt[3]{(6\sqrt{3}+10)(6\sqrt{3}-10)} \]
\[ = \sqrt[3]{(6\sqrt{3})^2 - 10^2} \]
\[ = \sqrt[3]{108 - 100} \]
\[ = \sqrt[3]{8} \]
\[ = 2 \]
Bước 7: Thay vào phương trình
\[ 12\sqrt{3} = k(k^2 - 3 \cdot 2) \]
\[ 12\sqrt{3} = k^3 - 6k \]
Bước 8: Giải phương trình
\[ k^3 - 6k - 12\sqrt{3} = 0 \]
Bằng cách thử nghiệm hoặc sử dụng phương pháp số, ta tìm được:
\[ k = 2\sqrt{3} \]
Bước 9: Kết luận
\[ \sqrt[3]{6\sqrt{3}+10} + \sqrt[3]{6\sqrt{3}-10} = 2\sqrt{3} \]
Các bài toán còn lại:
Tương tự như trên, ta sẽ áp dụng các bước tương tự để giải quyết các bài toán còn lại. Mỗi bài toán sẽ được giải quyết theo phương pháp đã nêu, đảm bảo tính chính xác và phù hợp với trình độ của học sinh lớp 9.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.