Giúp em với ak

Câu 6. Tìm các khoảng đơn điệu của hàm số $y=\frac{x^2+4}x.$ Câu 7. Xác định
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hương Giang Nguyễn Thị
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

5 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 6: Để tìm các khoảng đơn điệu của hàm số \( y = \frac{x^2 + 4}{x} \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm tập xác định (TXĐ): Hàm số \( y = \frac{x^2 + 4}{x} \) có mẫu số là \( x \). Do đó, \( x \neq 0 \). Vậy tập xác định của hàm số là \( D = \mathbb{R} \setminus \{0\} \). 2. Tính đạo hàm \( y' \): Ta có \( y = \frac{x^2 + 4}{x} \). Áp dụng công thức đạo hàm của phân thức, ta có: \[ y' = \frac{(x^2 + 4)' \cdot x - (x^2 + 4) \cdot x'}{x^2} \] Tính đạo hàm của tử số và mẫu số: \[ (x^2 + 4)' = 2x \quad \text{và} \quad x' = 1 \] Thay vào công thức đạo hàm: \[ y' = \frac{2x \cdot x - (x^2 + 4) \cdot 1}{x^2} = \frac{2x^2 - x^2 - 4}{x^2} = \frac{x^2 - 4}{x^2} \] Rút gọn: \[ y' = \frac{x^2 - 4}{x^2} = \frac{(x - 2)(x + 2)}{x^2} \] 3. Xác định các điểm tới hạn: Đặt \( y' = 0 \): \[ \frac{(x - 2)(x + 2)}{x^2} = 0 \] Giải phương trình này: \[ (x - 2)(x + 2) = 0 \implies x = 2 \quad \text{hoặc} \quad x = -2 \] Ngoài ra, \( y' \) không xác định tại \( x = 0 \). 4. Xét dấu của \( y' \) trên các khoảng: Các khoảng cần xét là \( (-\infty, -2) \), \( (-2, 0) \), \( (0, 2) \), và \( (2, \infty) \). - Trên khoảng \( (-\infty, -2) \): Chọn \( x = -3 \): \[ y' = \frac{(-3 - 2)(-3 + 2)}{(-3)^2} = \frac{(-5)(-1)}{9} = \frac{5}{9} > 0 \] Hàm số đồng biến. - Trên khoảng \( (-2, 0) \): Chọn \( x = -1 \): \[ y' = \frac{(-1 - 2)(-1 + 2)}{(-1)^2} = \frac{(-3)(1)}{1} = -3 < 0 \] Hàm số nghịch biến. - Trên khoảng \( (0, 2) \): Chọn \( x = 1 \): \[ y' = \frac{(1 - 2)(1 + 2)}{1^2} = \frac{(-1)(3)}{1} = -3 < 0 \] Hàm số nghịch biến. - Trên khoảng \( (2, \infty) \): Chọn \( x = 3 \): \[ y' = \frac{(3 - 2)(3 + 2)}{3^2} = \frac{(1)(5)}{9} = \frac{5}{9} > 0 \] Hàm số đồng biến. 5. Kết luận: Hàm số \( y = \frac{x^2 + 4}{x} \) đồng biến trên các khoảng \( (-\infty, -2) \) và \( (2, \infty) \), và nghịch biến trên các khoảng \( (-2, 0) \) và \( (0, 2) \). Đáp số: Hàm số đồng biến trên các khoảng \( (-\infty, -2) \) và \( (2, \infty) \), và nghịch biến trên các khoảng \( (-2, 0) \) và \( (0, 2) \). Câu 7: Phần a) \( y = f(x) = x^3 - 3x^2 + 1 \) Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm số Ta có: \[ f'(x) = \frac{d}{dx}(x^3 - 3x^2 + 1) = 3x^2 - 6x \] Bước 2: Giải phương trình \( f'(x) = 0 \) \[ 3x^2 - 6x = 0 \] \[ 3x(x - 2) = 0 \] \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = 2 \] Bước 3: Xét dấu của \( f'(x) \) trên các khoảng - Khoảng \((-\infty, 0)\): Chọn \( x = -1 \): \[ f'(-1) = 3(-1)^2 - 6(-1) = 3 + 6 = 9 > 0 \] Hàm số đồng biến trên \((-\infty, 0)\). - Khoảng \((0, 2)\): Chọn \( x = 1 \): \[ f'(1) = 3(1)^2 - 6(1) = 3 - 6 = -3 < 0 \] Hàm số nghịch biến trên \((0, 2)\). - Khoảng \((2, +\infty)\): Chọn \( x = 3 \): \[ f'(3) = 3(3)^2 - 6(3) = 27 - 18 = 9 > 0 \] Hàm số đồng biến trên \((2, +\infty)\). Bước 4: Lập bảng biến thiên | \( x \) | \(-\infty\) | 0 | 2 | \(+\infty\) | |---------------|-------------|-----------|-----------|-------------| | \( f'(x) \) | \( + \) | 0 | 0 | \( + \) | | \( f(x) \) | | \( \searrow \) | \( \nearrow \) | | Phần b) \( y = f(x) = x + \frac{1}{x} \) Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm số Ta có: \[ f'(x) = \frac{d}{dx}\left(x + \frac{1}{x}\right) = 1 - \frac{1}{x^2} \] Bước 2: Giải phương trình \( f'(x) = 0 \) \[ 1 - \frac{1}{x^2} = 0 \] \[ \frac{1}{x^2} = 1 \] \[ x^2 = 1 \] \[ x = 1 \quad \text{hoặc} \quad x = -1 \] Bước 3: Xét dấu của \( f'(x) \) trên các khoảng - Khoảng \((-\infty, -1)\): Chọn \( x = -2 \): \[ f'(-2) = 1 - \frac{1}{(-2)^2} = 1 - \frac{1}{4} = \frac{3}{4} > 0 \] Hàm số đồng biến trên \((-\infty, -1)\). - Khoảng \((-1, 0)\): Chọn \( x = -0.5 \): \[ f'(-0.5) = 1 - \frac{1}{(-0.5)^2} = 1 - 4 = -3 < 0 \] Hàm số nghịch biến trên \((-1, 0)\). - Khoảng \((0, 1)\): Chọn \( x = 0.5 \): \[ f'(0.5) = 1 - \frac{1}{(0.5)^2} = 1 - 4 = -3 < 0 \] Hàm số nghịch biến trên \((0, 1)\). - Khoảng \((1, +\infty)\): Chọn \( x = 2 \): \[ f'(2) = 1 - \frac{1}{2^2} = 1 - \frac{1}{4} = \frac{3}{4} > 0 \] Hàm số đồng biến trên \((1, +\infty)\). Bước 4: Lập bảng biến thiên | \( x \) | \(-\infty\) | -1 | 0 | 1 | \(+\infty\) | |---------------|-------------|-----------|-----------|-----------|-------------| | \( f'(x) \) | \( + \) | 0 | \( - \) | 0 | \( + \) | | \( f(x) \) | | \( \searrow \) | \( \nearrow \) | \( \searrow \) | \( \nearrow \) | Kết luận - Hàm số \( y = x^3 - 3x^2 + 1 \) đồng biến trên \((-\infty, 0)\) và \((2, +\infty)\), nghịch biến trên \((0, 2)\). - Hàm số \( y = x + \frac{1}{x} \) đồng biến trên \((-\infty, -1)\) và \((1, +\infty)\), nghịch biến trên \((-1, 0)\) và \((0, 1)\). Câu 8: Để lập bảng biến thiên và xác định các khoảng đơn điệu của hàm số \( y = f(x) = 2x^3 + 6x^2 + 6x - 9 \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm số Đạo hàm của \( f(x) \) là: \[ f'(x) = \frac{d}{dx}(2x^3 + 6x^2 + 6x - 9) = 6x^2 + 12x + 6 \] Bước 2: Giải phương trình \( f'(x) = 0 \) Giải phương trình: \[ 6x^2 + 12x + 6 = 0 \] Chia cả hai vế cho 6: \[ x^2 + 2x + 1 = 0 \] Phương trình này có thể viết lại thành: \[ (x + 1)^2 = 0 \] Do đó: \[ x = -1 \] Bước 3: Xác định dấu của \( f'(x) \) trên các khoảng Chúng ta sẽ xét dấu của \( f'(x) \) trên các khoảng \( (-\infty, -1) \) và \( (-1, +\infty) \). - Trên khoảng \( (-\infty, -1) \): Chọn \( x = -2 \): \[ f'(-2) = 6(-2)^2 + 12(-2) + 6 = 24 - 24 + 6 = 6 > 0 \] Vậy \( f'(x) > 0 \) trên khoảng \( (-\infty, -1) \). - Tại \( x = -1 \): \[ f'(-1) = 6(-1)^2 + 12(-1) + 6 = 6 - 12 + 6 = 0 \] - Trên khoảng \( (-1, +\infty) \): Chọn \( x = 0 \): \[ f'(0) = 6(0)^2 + 12(0) + 6 = 6 > 0 \] Vậy \( f'(x) > 0 \) trên khoảng \( (-1, +\infty) \). Bước 4: Lập bảng biến thiên Bảng biến thiên của hàm số \( f(x) \) như sau: | \( x \) | \( -\infty \) | \( -1 \) | \( +\infty \) | |--------------|----------------|------------|----------------| | \( f'(x) \) | \( + \) | \( 0 \) | \( + \) | | \( f(x) \) | \( \nearrow \) | | \( \nearrow \) | Kết luận Hàm số \( f(x) = 2x^3 + 6x^2 + 6x - 9 \) đồng biến trên các khoảng \( (-\infty, -1) \) và \( (-1, +\infty) \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved