Câu 6:
Để tìm các khoảng đơn điệu của hàm số \( y = \frac{x^2 + 4}{x} \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tìm tập xác định (TXĐ):
Hàm số \( y = \frac{x^2 + 4}{x} \) có mẫu số là \( x \). Do đó, \( x \neq 0 \).
Vậy tập xác định của hàm số là \( D = \mathbb{R} \setminus \{0\} \).
2. Tính đạo hàm \( y' \):
Ta có \( y = \frac{x^2 + 4}{x} \).
Áp dụng công thức đạo hàm của phân thức, ta có:
\[
y' = \frac{(x^2 + 4)' \cdot x - (x^2 + 4) \cdot x'}{x^2}
\]
Tính đạo hàm của tử số và mẫu số:
\[
(x^2 + 4)' = 2x \quad \text{và} \quad x' = 1
\]
Thay vào công thức đạo hàm:
\[
y' = \frac{2x \cdot x - (x^2 + 4) \cdot 1}{x^2} = \frac{2x^2 - x^2 - 4}{x^2} = \frac{x^2 - 4}{x^2}
\]
Rút gọn:
\[
y' = \frac{x^2 - 4}{x^2} = \frac{(x - 2)(x + 2)}{x^2}
\]
3. Xác định các điểm tới hạn:
Đặt \( y' = 0 \):
\[
\frac{(x - 2)(x + 2)}{x^2} = 0
\]
Giải phương trình này:
\[
(x - 2)(x + 2) = 0 \implies x = 2 \quad \text{hoặc} \quad x = -2
\]
Ngoài ra, \( y' \) không xác định tại \( x = 0 \).
4. Xét dấu của \( y' \) trên các khoảng:
Các khoảng cần xét là \( (-\infty, -2) \), \( (-2, 0) \), \( (0, 2) \), và \( (2, \infty) \).
- Trên khoảng \( (-\infty, -2) \):
Chọn \( x = -3 \):
\[
y' = \frac{(-3 - 2)(-3 + 2)}{(-3)^2} = \frac{(-5)(-1)}{9} = \frac{5}{9} > 0
\]
Hàm số đồng biến.
- Trên khoảng \( (-2, 0) \):
Chọn \( x = -1 \):
\[
y' = \frac{(-1 - 2)(-1 + 2)}{(-1)^2} = \frac{(-3)(1)}{1} = -3 < 0
\]
Hàm số nghịch biến.
- Trên khoảng \( (0, 2) \):
Chọn \( x = 1 \):
\[
y' = \frac{(1 - 2)(1 + 2)}{1^2} = \frac{(-1)(3)}{1} = -3 < 0
\]
Hàm số nghịch biến.
- Trên khoảng \( (2, \infty) \):
Chọn \( x = 3 \):
\[
y' = \frac{(3 - 2)(3 + 2)}{3^2} = \frac{(1)(5)}{9} = \frac{5}{9} > 0
\]
Hàm số đồng biến.
5. Kết luận:
Hàm số \( y = \frac{x^2 + 4}{x} \) đồng biến trên các khoảng \( (-\infty, -2) \) và \( (2, \infty) \), và nghịch biến trên các khoảng \( (-2, 0) \) và \( (0, 2) \).
Đáp số:
Hàm số đồng biến trên các khoảng \( (-\infty, -2) \) và \( (2, \infty) \), và nghịch biến trên các khoảng \( (-2, 0) \) và \( (0, 2) \).
Câu 7:
Phần a) \( y = f(x) = x^3 - 3x^2 + 1 \)
Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm số
Ta có:
\[ f'(x) = \frac{d}{dx}(x^3 - 3x^2 + 1) = 3x^2 - 6x \]
Bước 2: Giải phương trình \( f'(x) = 0 \)
\[ 3x^2 - 6x = 0 \]
\[ 3x(x - 2) = 0 \]
\[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = 2 \]
Bước 3: Xét dấu của \( f'(x) \) trên các khoảng
- Khoảng \((-\infty, 0)\):
Chọn \( x = -1 \):
\[ f'(-1) = 3(-1)^2 - 6(-1) = 3 + 6 = 9 > 0 \]
Hàm số đồng biến trên \((-\infty, 0)\).
- Khoảng \((0, 2)\):
Chọn \( x = 1 \):
\[ f'(1) = 3(1)^2 - 6(1) = 3 - 6 = -3 < 0 \]
Hàm số nghịch biến trên \((0, 2)\).
- Khoảng \((2, +\infty)\):
Chọn \( x = 3 \):
\[ f'(3) = 3(3)^2 - 6(3) = 27 - 18 = 9 > 0 \]
Hàm số đồng biến trên \((2, +\infty)\).
Bước 4: Lập bảng biến thiên
| \( x \) | \(-\infty\) | 0 | 2 | \(+\infty\) |
|---------------|-------------|-----------|-----------|-------------|
| \( f'(x) \) | \( + \) | 0 | 0 | \( + \) |
| \( f(x) \) | | \( \searrow \) | \( \nearrow \) | |
Phần b) \( y = f(x) = x + \frac{1}{x} \)
Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm số
Ta có:
\[ f'(x) = \frac{d}{dx}\left(x + \frac{1}{x}\right) = 1 - \frac{1}{x^2} \]
Bước 2: Giải phương trình \( f'(x) = 0 \)
\[ 1 - \frac{1}{x^2} = 0 \]
\[ \frac{1}{x^2} = 1 \]
\[ x^2 = 1 \]
\[ x = 1 \quad \text{hoặc} \quad x = -1 \]
Bước 3: Xét dấu của \( f'(x) \) trên các khoảng
- Khoảng \((-\infty, -1)\):
Chọn \( x = -2 \):
\[ f'(-2) = 1 - \frac{1}{(-2)^2} = 1 - \frac{1}{4} = \frac{3}{4} > 0 \]
Hàm số đồng biến trên \((-\infty, -1)\).
- Khoảng \((-1, 0)\):
Chọn \( x = -0.5 \):
\[ f'(-0.5) = 1 - \frac{1}{(-0.5)^2} = 1 - 4 = -3 < 0 \]
Hàm số nghịch biến trên \((-1, 0)\).
- Khoảng \((0, 1)\):
Chọn \( x = 0.5 \):
\[ f'(0.5) = 1 - \frac{1}{(0.5)^2} = 1 - 4 = -3 < 0 \]
Hàm số nghịch biến trên \((0, 1)\).
- Khoảng \((1, +\infty)\):
Chọn \( x = 2 \):
\[ f'(2) = 1 - \frac{1}{2^2} = 1 - \frac{1}{4} = \frac{3}{4} > 0 \]
Hàm số đồng biến trên \((1, +\infty)\).
Bước 4: Lập bảng biến thiên
| \( x \) | \(-\infty\) | -1 | 0 | 1 | \(+\infty\) |
|---------------|-------------|-----------|-----------|-----------|-------------|
| \( f'(x) \) | \( + \) | 0 | \( - \) | 0 | \( + \) |
| \( f(x) \) | | \( \searrow \) | \( \nearrow \) | \( \searrow \) | \( \nearrow \) |
Kết luận
- Hàm số \( y = x^3 - 3x^2 + 1 \) đồng biến trên \((-\infty, 0)\) và \((2, +\infty)\), nghịch biến trên \((0, 2)\).
- Hàm số \( y = x + \frac{1}{x} \) đồng biến trên \((-\infty, -1)\) và \((1, +\infty)\), nghịch biến trên \((-1, 0)\) và \((0, 1)\).
Câu 8:
Để lập bảng biến thiên và xác định các khoảng đơn điệu của hàm số \( y = f(x) = 2x^3 + 6x^2 + 6x - 9 \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm số
Đạo hàm của \( f(x) \) là:
\[ f'(x) = \frac{d}{dx}(2x^3 + 6x^2 + 6x - 9) = 6x^2 + 12x + 6 \]
Bước 2: Giải phương trình \( f'(x) = 0 \)
Giải phương trình:
\[ 6x^2 + 12x + 6 = 0 \]
Chia cả hai vế cho 6:
\[ x^2 + 2x + 1 = 0 \]
Phương trình này có thể viết lại thành:
\[ (x + 1)^2 = 0 \]
Do đó:
\[ x = -1 \]
Bước 3: Xác định dấu của \( f'(x) \) trên các khoảng
Chúng ta sẽ xét dấu của \( f'(x) \) trên các khoảng \( (-\infty, -1) \) và \( (-1, +\infty) \).
- Trên khoảng \( (-\infty, -1) \):
Chọn \( x = -2 \):
\[ f'(-2) = 6(-2)^2 + 12(-2) + 6 = 24 - 24 + 6 = 6 > 0 \]
Vậy \( f'(x) > 0 \) trên khoảng \( (-\infty, -1) \).
- Tại \( x = -1 \):
\[ f'(-1) = 6(-1)^2 + 12(-1) + 6 = 6 - 12 + 6 = 0 \]
- Trên khoảng \( (-1, +\infty) \):
Chọn \( x = 0 \):
\[ f'(0) = 6(0)^2 + 12(0) + 6 = 6 > 0 \]
Vậy \( f'(x) > 0 \) trên khoảng \( (-1, +\infty) \).
Bước 4: Lập bảng biến thiên
Bảng biến thiên của hàm số \( f(x) \) như sau:
| \( x \) | \( -\infty \) | \( -1 \) | \( +\infty \) |
|--------------|----------------|------------|----------------|
| \( f'(x) \) | \( + \) | \( 0 \) | \( + \) |
| \( f(x) \) | \( \nearrow \) | | \( \nearrow \) |
Kết luận
Hàm số \( f(x) = 2x^3 + 6x^2 + 6x - 9 \) đồng biến trên các khoảng \( (-\infty, -1) \) và \( (-1, +\infty) \).