Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài tập 6:
a) \( -7t^2 - 14t^2 - 9 = 5t^2 + 7t - 0 \)
Gộp các hạng tử chứa \( t^2 \):
\[ -7t^2 - 14t^2 - 5t^2 = -26t^2 \]
Phương trình trở thành:
\[ -26t^2 - 9 = 7t \]
Chuyển \( 7t \) sang vế trái:
\[ -26t^2 - 7t - 9 = 0 \]
Đây là phương trình bậc hai dạng \( at^2 + bt + c = 0 \) với \( a = -26 \), \( b = -7 \), \( c = -9 \).
Ta sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai:
\[ t = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \]
Tính biệt thức \( \Delta \):
\[ \Delta = (-7)^2 - 4(-26)(-9) = 49 - 936 = -887 \]
Vì \( \Delta < 0 \), phương trình vô nghiệm.
b) \( 8x^2 - 4x = 0 \)
Phân tích đa thức thành nhân tử:
\[ 4x(2x - 1) = 0 \]
Từ đây ta có:
\[ 4x = 0 \quad \text{hoặc} \quad 2x - 1 = 0 \]
\[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{1}{2} \]
c) \( 2x^2 = x \)
Chuyển \( x \) sang vế trái:
\[ 2x^2 - x = 0 \]
Phân tích đa thức thành nhân tử:
\[ x(2x - 1) = 0 \]
Từ đây ta có:
\[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad 2x - 1 = 0 \]
\[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{1}{2} \]
d) \( 64c^2 - 8c = 0 \)
Phân tích đa thức thành nhân tử:
\[ 8c(8c - 1) = 0 \]
Từ đây ta có:
\[ 8c = 0 \quad \text{hoặc} \quad 8c - 1 = 0 \]
\[ c = 0 \quad \text{hoặc} \quad c = \frac{1}{8} \]
e) \( P = 0 \)
Phương trình này đã ở dạng đơn giản:
\[ P = 0 \]
f) \( 3x^2 - 2x = 0 \)
Phân tích đa thức thành nhân tử:
\[ x(3x - 2) = 0 \]
Từ đây ta có:
\[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad 3x - 2 = 0 \]
\[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{2}{3} \]
g) \( r^2 - 8r^2 = 0 \)
Gộp các hạng tử chứa \( r^2 \):
\[ -7r^2 = 0 \]
Từ đây ta có:
\[ r^2 = 0 \]
\[ r = 0 \]
h) \( -6t + 9r^2 = 0 \)
Chuyển \( -6t \) sang vế phải:
\[ 9r^2 = 6t \]
Chia cả hai vế cho 3:
\[ 3r^2 = 2t \]
i) \( -t^2 = 4^2 \)
\[ -t^2 = 16 \]
Nhân cả hai vế với -1:
\[ t^2 = -16 \]
Vì \( t^2 \geq 0 \) luôn đúng, phương trình này vô nghiệm.
j) \( 2t^2 - 16 = 0 \)
Chuyển 16 sang vế phải:
\[ 2t^2 = 16 \]
Chia cả hai vế cho 2:
\[ t^2 = 8 \]
Lấy căn bậc hai của cả hai vế:
\[ t = \pm \sqrt{8} \]
\[ t = \pm 2\sqrt{2} \]
k) \( -t - 3t^2 = 0 \)
Phân tích đa thức thành nhân tử:
\[ -t(1 + 3t) = 0 \]
Từ đây ta có:
\[ -t = 0 \quad \text{hoặc} \quad 1 + 3t = 0 \]
\[ t = 0 \quad \text{hoặc} \quad t = -\frac{1}{3} \]
l) \( 18t - 9t^2 = 0 \)
Phân tích đa thức thành nhân tử:
\[ 9t(2 - t) = 0 \]
Từ đây ta có:
\[ 9t = 0 \quad \text{hoặc} \quad 2 - t = 0 \]
\[ t = 0 \quad \text{hoặc} \quad t = 2 \]
m) \( 2x^3 - 3x^2 = 0 \)
Phân tích đa thức thành nhân tử:
\[ x^2(2x - 3) = 0 \]
Từ đây ta có:
\[ x^2 = 0 \quad \text{hoặc} \quad 2x - 3 = 0 \]
\[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{3}{2} \]
n) \( 4t^2 - 3t = 0 \)
Phân tích đa thức thành nhân tử:
\[ t(4t - 3) = 0 \]
Từ đây ta có:
\[ t = 0 \quad \text{hoặc} \quad 4t - 3 = 0 \]
\[ t = 0 \quad \text{hoặc} \quad t = \frac{3}{4} \]
o) \( 27n^2 - 54n^2 - \alpha = 0 \)
Gộp các hạng tử chứa \( n^2 \):
\[ -27n^2 - \alpha = 0 \]
Chuyển \( \alpha \) sang vế phải:
\[ -27n^2 = \alpha \]
Chia cả hai vế cho -27:
\[ n^2 = -\frac{\alpha}{27} \]
Vì \( n^2 \geq 0 \) luôn đúng, phương trình này vô nghiệm nếu \( \alpha > 0 \).
p) \( 27x^2 - 54x^2 - 0 = 0 \)
Gộp các hạng tử chứa \( x^2 \):
\[ -27x^2 = 0 \]
Từ đây ta có:
\[ x^2 = 0 \]
\[ x = 0 \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.