Bài 6:
Để tính các tỉ số lượng giác của góc C trong tam giác vuông ABC, trước tiên ta cần xác định độ dài cạnh AC.
Vì tam giác ABC vuông tại A, ta áp dụng định lý Pythagore:
\[ AC^2 = BC^2 - AB^2 \]
Thay số vào, ta có:
\[ AC^2 = 3,5^2 - 1,5^2 \]
\[ AC^2 = 12,25 - 2,25 \]
\[ AC^2 = 10 \]
\[ AC = \sqrt{10} \]
Bây giờ, ta có thể tính các tỉ số lượng giác của góc C:
1. Sin C: Tỉ số giữa cạnh đối diện và cạnh huyền.
\[ \sin C = \frac{AB}{BC} = \frac{1,5}{3,5} \approx 0,43 \]
2. Cos C: Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền.
\[ \cos C = \frac{AC}{BC} = \frac{\sqrt{10}}{3,5} \approx 0,90 \]
3. Tan C: Tỉ số giữa cạnh đối diện và cạnh kề.
\[ \tan C = \frac{AB}{AC} = \frac{1,5}{\sqrt{10}} \approx 0,47 \]
4. Cot C: Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối diện.
\[ \cot C = \frac{AC}{AB} = \frac{\sqrt{10}}{1,5} \approx 2,11 \]
Từ các tỉ số lượng giác của góc C, ta có thể suy ra các tỉ số lượng giác của góc B (vì góc B và góc C là hai góc nhọn trong tam giác vuông, nên chúng là bù nhau):
1. Sin B: Bằng cos C.
\[ \sin B = \cos C \approx 0,90 \]
2. Cos B: Bằng sin C.
\[ \cos B = \sin C \approx 0,43 \]
3. Tan B: Bằng cot C.
\[ \tan B = \cot C \approx 2,11 \]
4. Cot B: Bằng tan C.
\[ \cot B = \tan C \approx 0,47 \]
Vậy các tỉ số lượng giác của góc C là: \(\sin C \approx 0,43\), \(\cos C \approx 0,90\), \(\tan C \approx 0,47\), \(\cot C \approx 2,11\).
Các tỉ số lượng giác của góc B là: \(\sin B \approx 0,90\), \(\cos B \approx 0,43\), \(\tan B \approx 2,11\), \(\cot B \approx 0,47\).