Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1:
Ta có:
\[ M = \cos2x\cos x + \sin2x\sin x \]
Sử dụng công thức cộng góc cho cosin:
\[ \cos(a - b) = \cos a \cos b + \sin a \sin b \]
Áp dụng công thức này với \( a = 2x \) và \( b = x \):
\[ \cos(2x - x) = \cos2x \cos x + \sin2x \sin x \]
\[ \cos x = \cos2x \cos x + \sin2x \sin x \]
Do đó:
\[ M = \cos x \]
Vậy đáp án đúng là:
\[ A.~M=\cos x \]
Câu 2:
Để rút gọn biểu thức \(\cos(120^\circ - x) + \cos(120^\circ + x) - \cos x\), chúng ta sẽ sử dụng công thức cộng góc cho cosin.
1. Áp dụng công thức cộng góc:
\[
\cos(a - b) = \cos a \cos b + \sin a \sin b
\]
\[
\cos(a + b) = \cos a \cos b - \sin a \sin b
\]
2. Thay \(a = 120^\circ\) và \(b = x\) vào các công thức trên:
\[
\cos(120^\circ - x) = \cos 120^\circ \cos x + \sin 120^\circ \sin x
\]
\[
\cos(120^\circ + x) = \cos 120^\circ \cos x - \sin 120^\circ \sin x
\]
3. Biết rằng \(\cos 120^\circ = -\frac{1}{2}\) và \(\sin 120^\circ = \frac{\sqrt{3}}{2}\):
\[
\cos(120^\circ - x) = -\frac{1}{2} \cos x + \frac{\sqrt{3}}{2} \sin x
\]
\[
\cos(120^\circ + x) = -\frac{1}{2} \cos x - \frac{\sqrt{3}}{2} \sin x
\]
4. Cộng hai biểu thức trên:
\[
\cos(120^\circ - x) + \cos(120^\circ + x) = \left(-\frac{1}{2} \cos x + \frac{\sqrt{3}}{2} \sin x\right) + \left(-\frac{1}{2} \cos x - \frac{\sqrt{3}}{2} \sin x\right)
\]
\[
= -\frac{1}{2} \cos x + \frac{\sqrt{3}}{2} \sin x - \frac{1}{2} \cos x - \frac{\sqrt{3}}{2} \sin x
\]
\[
= -\cos x
\]
5. Cuối cùng, trừ \(\cos x\) từ kết quả trên:
\[
\cos(120^\circ - x) + \cos(120^\circ + x) - \cos x = -\cos x - \cos x = -2\cos x
\]
Vậy kết quả là:
\[
-2\cos x
\]
Đáp án đúng là: \( C. -2\cos x \).
Câu 3:
Để tìm giá trị của biểu thức \(\sin(a+b)\), ta sử dụng công thức cộng góc:
\[
\sin(a+b) = \sin a \cos b + \cos a \sin b
\]
Ta đã biết \(\sin a = \frac{5}{13}\) và \(\cos b = \frac{3}{5}\).
Bước 1: Tìm \(\cos a\)
Vì \(\frac{\pi}{2} < a < \pi\), nên \(a\) thuộc góc phần tư thứ hai, do đó \(\cos a < 0\).
Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông:
\[
\sin^2 a + \cos^2 a = 1
\]
Thay \(\sin a = \frac{5}{13}\) vào, ta có:
\[
\left(\frac{5}{13}\right)^2 + \cos^2 a = 1
\]
\[
\frac{25}{169} + \cos^2 a = 1
\]
\[
\cos^2 a = 1 - \frac{25}{169} = \frac{144}{169}
\]
\[
\cos a = -\sqrt{\frac{144}{169}} = -\frac{12}{13}
\]
Bước 2: Tìm \(\sin b\)
Vì \(0 < b < \frac{\pi}{2}\), nên \(b\) thuộc góc phần tư thứ nhất, do đó \(\sin b > 0\).
Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông:
\[
\sin^2 b + \cos^2 b = 1
\]
Thay \(\cos b = \frac{3}{5}\) vào, ta có:
\[
\sin^2 b + \left(\frac{3}{5}\right)^2 = 1
\]
\[
\sin^2 b + \frac{9}{25} = 1
\]
\[
\sin^2 b = 1 - \frac{9}{25} = \frac{16}{25}
\]
\[
\sin b = \sqrt{\frac{16}{25}} = \frac{4}{5}
\]
Bước 3: Tính \(\sin(a+b)\)
Thay các giá trị đã tìm được vào công thức:
\[
\sin(a+b) = \sin a \cos b + \cos a \sin b
\]
\[
= \frac{5}{13} \cdot \frac{3}{5} + \left(-\frac{12}{13}\right) \cdot \frac{4}{5}
\]
\[
= \frac{15}{65} - \frac{48}{65}
\]
\[
= \frac{15 - 48}{65} = \frac{-33}{65}
\]
Vậy, kết quả của biểu thức \(\sin(a+b)\) là \(\frac{-33}{65}\). Đáp án đúng là D. \(\frac{-33}{65}\).
Câu 4:
Ta sẽ kiểm tra từng công thức để tìm ra công thức sai.
A. $\cos6a = \cos^23a - \sin^23a$
Sử dụng công thức $\cos2\theta = \cos^2\theta - \sin^2\theta$, ta có:
$\cos6a = \cos(2 \cdot 3a) = \cos^23a - \sin^23a$
Vậy công thức A đúng.
B. $\cos6a = 1 - 2\sin^23a$
Sử dụng công thức $\cos2\theta = 1 - 2\sin^2\theta$, ta có:
$\cos6a = \cos(2 \cdot 3a) = 1 - 2\sin^23a$
Vậy công thức B đúng.
C. $\cos6a = 1 - 6\sin^2a$
Sử dụng công thức $\cos2\theta = 1 - 2\sin^2\theta$, ta có:
$\cos6a = \cos(2 \cdot 3a) = 1 - 2\sin^23a$
Tuy nhiên, công thức này không thể viết thành $1 - 6\sin^2a$ vì $3a$ không phải là $a$. Vậy công thức C sai.
D. $\cos6x = 2\cos^33a - 1$
Sử dụng công thức $\cos3\theta = 4\cos^3\theta - 3\cos\theta$, ta có:
$\cos6x = \cos(2 \cdot 3x) = 2\cos^33x - 1$
Tuy nhiên, trong công thức D, biến số là $a$ thay vì $x$, nên công thức này cũng sai.
Vậy công thức sai là C. $\cos6a = 1 - 6\sin^2a$.
Câu 5:
Ta sẽ kiểm tra từng đẳng thức để tìm ra đẳng thức nào không đúng với mọi \( x \).
Kiểm tra đẳng thức A:
\[ \cos^2 3x = \frac{1 + \cos 6x}{2} \]
Sử dụng công thức hạ bậc:
\[ \cos^2 \theta = \frac{1 + \cos 2\theta}{2} \]
Thay \( \theta = 3x \):
\[ \cos^2 3x = \frac{1 + \cos 6x}{2} \]
Đẳng thức này đúng với mọi \( x \).
Kiểm tra đẳng thức B:
\[ \cos 2x = 1 - 2 \sin^2 x \]
Sử dụng công thức biến đổi góc đôi:
\[ \cos 2x = 1 - 2 \sin^2 x \]
Đẳng thức này đúng với mọi \( x \).
Kiểm tra đẳng thức C:
\[ \sin 2x = 2 \sin x \cos x \]
Sử dụng công thức biến đổi góc đôi:
\[ \sin 2x = 2 \sin x \cos x \]
Đẳng thức này đúng với mọi \( x \).
Kiểm tra đẳng thức D:
\[ \sin^2 2x = \frac{1 + \cos 4x}{2} \]
Sử dụng công thức hạ bậc:
\[ \sin^2 \theta = \frac{1 - \cos 2\theta}{2} \]
Thay \( \theta = 2x \):
\[ \sin^2 2x = \frac{1 - \cos 4x}{2} \]
Như vậy, đẳng thức này sai vì dấu cộng trong tử số phải là dấu trừ.
Do đó, đẳng thức không đúng với mọi \( x \) là:
\[ \boxed{D} \]
Câu 6:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng công thức liên quan đến \(\sin x\) và \(\cos x\).
Cho \(\sin x + \cos x = \frac{1}{2}\).
Bước 1: Bình phương cả hai vế của phương trình:
\[
(\sin x + \cos x)^2 = \left(\frac{1}{2}\right)^2
\]
Bước 2: Mở rộng vế trái:
\[
\sin^2 x + 2\sin x \cos x + \cos^2 x = \frac{1}{4}
\]
Bước 3: Sử dụng công thức \(\sin^2 x + \cos^2 x = 1\):
\[
1 + 2\sin x \cos x = \frac{1}{4}
\]
Bước 4: Giải phương trình để tìm \(2\sin x \cos x\):
\[
2\sin x \cos x = \frac{1}{4} - 1
\]
\[
2\sin x \cos x = \frac{1}{4} - \frac{4}{4}
\]
\[
2\sin x \cos x = -\frac{3}{4}
\]
Bước 5: Nhận biết rằng \(2\sin x \cos x = \sin 2x\):
\[
\sin 2x = -\frac{3}{4}
\]
Vậy đáp án đúng là:
\[ D.~\frac{-3}{4} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.