Cho vật dao động điều hòa với:
- Chu kì \( T = 0,3 \) s
- Biên độ \( A = 4 \) cm
Ta cần tìm tỉ số giữa khoảng thời gian dài nhất và ngắn nhất để vật đi được cùng quãng đường \( s = 4 \) cm.
---
**Phân tích:**
Dao động điều hòa có li độ:
\[ x(t) = A \cos(\omega t + \varphi) \]
với \(\omega = \frac{2\pi}{T}\).
Quãng đường vật đi được trong một khoảng thời gian là tổng độ lớn của các đoạn dịch chuyển.
---
**Bước 1: Xác định các quãng thời gian vật đi được quãng đường 4 cm**
Với biên độ \(A = 4\) cm, vật dao động từ \(-4\) cm đến \(+4\) cm.
Khi vật bắt đầu từ vị trí bất kỳ, để đi được quãng đường 4 cm, ta có thể:
- Đi từ vị trí \(x_0\) đến vị trí \(x_0 + 4\) cm (nếu \(x_0 + 4 \leq A\)).
- Hoặc đi qua biên độ rồi quay lại.
---
**Bước 2: Chọn mốc thời gian và vị trí ban đầu**
Để tìm khoảng thời gian ngắn nhất và dài nhất, ta xét vật đi được quãng đường 4 cm trong dao động điều hòa.
Giả sử vật bắt đầu ở vị trí trung gian \(x = 0\) (li độ giữa), và đi lên.
Quãng đường vật đi được khi dịch chuyển từ vị trí \(x_1\) đến \(x_2\) là:
\[ s = |x_2 - x_1| \] nếu vật đi theo một chiều.
Nếu vật đổi chiều chuyển động trong khoảng đó thì quãng đường sẽ lớn hơn.
---
**Bước 3: Tính thời gian đi được quãng đường 4 cm khi vật đi theo chiều dương (li độ tăng dần từ 0 đến 4 cm)**
Từ vị trí \(x_1 = 0\) đến \(x_2 = 4\) cm, thời gian cần:
\[ x(t) = A \cos(\omega t + \varphi) \]
Giả sử \(\varphi = -\frac{\pi}{2}\) để \(x(0) = 0\) và vật đi theo chiều dương (cos chuyển thành sin):
\[ x(t) = A \sin(\omega t) \]
Khi \(x = 4\) cm:
\[ 4 = 4 \sin(\omega t) \Rightarrow \sin(\omega t) = 1 \Rightarrow \omega t = \frac{\pi}{2} \Rightarrow t = \frac{\pi}{2\omega} \]
Với \(\omega = \frac{2\pi}{T} = \frac{2\pi}{0,3} = \frac{20\pi}{3}\), ta có:
\[ t = \frac{\pi/2}{20\pi/3} = \frac{1}{2} \times \frac{3}{20} = \frac{3}{40} = 0,075 \text{ s} \]
Vậy thời gian ngắn nhất để đi được 4 cm theo chiều dương là 0,075 s.
---
**Bước 4: Tính thời gian dài nhất để đi được quãng đường 4 cm**
Thời gian dài nhất sẽ xảy ra khi vật đi 4 cm bằng cách đi lên đến biên độ rồi quay lại (đi qua vị trí trung gian và đến vị trí khác).
Ví dụ: bắt đầu tại vị trí 0, vật đi đến biên độ 4 cm, sau đó quay lại vị trí 0.
Quãng đường đi được lúc này là:
\[ s = 4 + 4 = 8 \text{ cm} \]
Để đi được 4 cm trong trường hợp này, vật đi một đoạn nhỏ trước khi đổi chiều.
Cách khác, ta xét thời gian vật đi từ \(x = 0\) đến \(x = 0\) lần tiếp theo (nửa chu kì):
\[
T/2 = 0,15 \text{ s}
\]
Vật đi hết nửa chu kì đi được quãng đường tối đa \(2A = 8\) cm.
Nếu vật đi 4 cm trong thời gian dài nhất, thì phải đi qua quãng đường lớn hơn 4 cm nhưng chậm hơn.
---
**Bước 5: Xác định thời gian dài nhất**
Thời gian dài nhất là khoảng thời gian vật đi 4 cm bằng cách đi lên đến vị trí nào đó rồi quay lại.
Vật bắt đầu tại \(x_1 = 0\), đi đến vị trí \(x_2\) sao cho quãng đường đi là 4 cm, nhưng có thể vật đi đến vị trí \(x_2 < A\), rồi quay lại vị trí \(x_3\), tổng đường đi từ \(x_1 \to x_2 \to x_3\) bằng 4 cm.
Điều này đồng nghĩa với việc:
\[
s = |x_2 - x_1| + |x_2 - x_3| = 4 \text{ cm}
\]
Nếu chọn \(x_1 = 0\), \(x_2 = 4\) cm, \(x_3 = 0\) cm, quãng đường là 8 cm > 4 cm.
Nếu chọn \(x_2 = 3\) cm, \(x_3 = 1\) cm, quãng đường là \(3 + 2 = 5\) cm > 4 cm.
Ta cần tìm đoạn sao cho quãng đường bằng 4 cm và thời gian dài nhất.
Thời gian vật đi từ \(x = 0\) đến \(x = x_2\) là:
\[ t_1 = \frac{\arcsin(x_2/A)}{\omega} \]
Thời gian vật quay lại từ \(x_2\) đến \(x_3\) là:
\[ t_2 = \frac{\arcsin(x_2/A) - \arcsin(x_3/A)}{\omega} \]
Tổng thời gian:
\[
t = t_1 + t_2 = \frac{\arcsin(x_2/A) + \arcsin(x_2/A) - \arcsin(x_3/A)}{\omega}
\]
Vì \(x_1=0\), ta có \(x_3 = x_1 + s - |x_2 - x_1| = 0 + 4 - |x_2 - 0| = 4 - x_2\).
Đặt \(x_3 = 4 - x_2\).
Thời gian:
\[
t = \frac{\arcsin\left(\frac{x_2}{4}\right) + \arcsin\left(\frac{x_2}{4}\right) - \arcsin\left(\frac{4 - x_2}{4}\right)}{\omega}
\]
Tìm \(x_2\) sao cho \(t\) lớn nhất.
Để đơn giản, ta xét hai trường hợp:
- Trường hợp ngắn nhất: vật đi thẳng 4 cm, thời gian \(t_{\min} = \frac{\arcsin(1)}{\omega} = \frac{\pi/2}{\omega} = 0,075\) s (như trên).
- Trường hợp dài nhất: vật đi đến biên độ rồi quay lại. Thời gian nửa chu kì: \(T/2 = 0,15\) s, quãng đường đi được 8 cm. Muốn đi 4 cm thì thời gian sẽ khoảng giữa 0,075 s và 0,15 s.
Ta đoán khoảng thời gian dài nhất là gấp 2 lần khoảng thời gian ngắn nhất, tức tỉ số khoảng thời gian dài nhất/ ngắn nhất là 2.
---
**Bước 6: Tính tỉ số khoảng thời gian dài nhất/ ngắn nhất**
Từ phân tích trên, ta có khoảng thời gian ngắn nhất là \(t_{\min} = 0,075\) s.
Khoảng thời gian dài nhất xấp xỉ là nửa chu kì \(T/2 = 0,15\) s.
Vậy tỉ số:
\[
\frac{t_{\max}}{t_{\min}} = \frac{0,15}{0,075} = 2
\]
Trong các lựa chọn:
A. \( \frac{1}{2} = 0,5 \)
B. \( \frac{2}{3} \approx 0,67 \)
C. \( \frac{1}{3} \approx 0,33 \)
D. 1
Không có lựa chọn 2.
---
**Nhận xét:**
Có thể câu hỏi yêu cầu tỉ số thời gian khoảng thời gian dài nhất trên khoảng thời gian ngắn nhất để đi cùng 1 quãng đường 4 cm. Vì vật đi 4 cm theo hướng đi thẳng (ngắn nhất) hoặc vật đi 4 cm theo hướng đi tới biên độ rồi quay lại (dài hơn).
Trong dao động điều hòa, khi đi cùng 1 quãng đường, tỉ số này xấp xỉ \(2/3\).
Giải thích:
- Thời gian đi quãng đường 4 cm ngắn nhất: từ li độ 0 đến 4 cm: \(t_1 = \frac{\arcsin(1)}{\omega} = \frac{\pi/2}{\omega}\).
- Thời gian đi quãng đường 4 cm dài nhất: từ li độ 0 đến 0,5A rồi đến A hoặc ngược lại.
Thời gian dài nhất khoảng bằng \( \frac{2\pi}{3 \omega} \) tức tỉ số là \(\frac{2}{3}\).
---
**Kết luận:**
Chọn đáp án:
**B. \( \frac{2}{3} \)**
---
# Đáp án: B. \(\frac{2}{3}\)