Câu 3:
Để tìm giá trị lớn nhất \( M \) và giá trị nhỏ nhất \( m \) của hàm số \( f(x) \) trên đoạn \([-2; 2]\), ta cần quan sát đồ thị của hàm số trong khoảng này.
1. Xác định giá trị lớn nhất \( M \):
- Quan sát đồ thị, ta thấy hàm số đạt giá trị lớn nhất là \( 1,5 \) tại \( x = 1 \).
2. Xác định giá trị nhỏ nhất \( m \):
- Quan sát đồ thị, ta thấy hàm số đạt giá trị nhỏ nhất là \(-1,5\) tại \( x = -2 \).
3. Tính \( M - m \):
\[
M - m = 1,5 - (-1,5) = 1,5 + 1,5 = 3
\]
Vậy, \( M - m = 3 \).
Câu 4:
Để giải bài toán này, ta cần xác định giá trị nhỏ nhất \( m \) và giá trị lớn nhất \( M \) của hàm số \( f(x) \) trên đoạn \([-2; 3]\).
Quan sát đồ thị:
1. Giá trị lớn nhất \( M \):
- Trên đoạn \([-2; 3]\), giá trị lớn nhất của hàm số là \( 4 \) tại \( x = -1 \).
2. Giá trị nhỏ nhất \( m \):
- Trên đoạn \([-2; 3]\), giá trị nhỏ nhất của hàm số là \( -3 \) tại \( x = 3 \).
Bây giờ, ta tính \( 2m - 3M \):
\[
m = -3, \quad M = 4
\]
\[
2m - 3M = 2(-3) - 3(4) = -6 - 12 = -18
\]
Vậy, \( 2m - 3M = -18 \).
Câu 5:
Để tìm giá trị lớn nhất (GTLN) và giá trị nhỏ nhất (GTNN) của hàm số \( y = f(x) \) trên đoạn \([-1; 3]\), ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định các điểm đặc biệt:
- Quan sát đồ thị, ta thấy các điểm đặc biệt có thể là các điểm cực trị hoặc các điểm biên của đoạn.
- Các điểm cần chú ý là \( x = -1 \), \( x = 0 \), \( x = 1 \), \( x = 2 \), và \( x = 3 \).
2. Tính giá trị hàm số tại các điểm đặc biệt:
- \( f(-1) = 2 \)
- \( f(0) = 0 \)
- \( f(1) = -3 \)
- \( f(2) = 0 \)
- \( f(3) = -4 \)
3. So sánh các giá trị:
- GTLN là giá trị lớn nhất trong các giá trị đã tính: \( \max\{2, 0, -3, 0, -4\} = 2 \).
- GTNN là giá trị nhỏ nhất trong các giá trị đã tính: \( \min\{2, 0, -3, 0, -4\} = -4 \).
4. Kết luận:
- Giá trị lớn nhất của hàm số là 2, đạt được khi \( x = -1 \).
- Giá trị nhỏ nhất của hàm số là -4, đạt được khi \( x = 3 \).