avatar
level icon
Yến Nhi

3 giờ trước

Bài 2 cho 1 lá đồng có khối lượng 4g và 100 ml dung dịch sliver nitrate 0,5M. Sau khoảng 15 phút lấy lá kim loại ra, rửa nhẹ làm khô cân được 7,04g. Tính nồng độ các chất trong dung dịch sau phản ứng

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Yến Nhi
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

3 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để giải bài toán này, ta cần xác định các phản ứng xảy ra và tính nồng độ các chất trong dung dịch sau phản ứng. 1. **Phản ứng xảy ra**: Lá đồng (Cu) phản ứng với dung dịch bạc nitrat (AgNO3) theo phương trình phản ứng sau: \[ Cu + 2AgNO_3 \rightarrow Cu(NO_3)_2 + 2Ag \] 2. **Tính số mol của các chất**: - Khối lượng của lá đồng là 4g. Ta tính số mol của Cu: \[ n_{Cu} = \frac{m}{M} = \frac{4g}{63.5g/mol} \approx 0.063 \text{ mol} \] - Dung dịch bạc nitrat có nồng độ 0.5M, thể tích 100ml, nên số mol của AgNO3: \[ n_{AgNO_3} = C \times V = 0.5 \text{ mol/L} \times 0.1 \text{ L} = 0.05 \text{ mol} \] 3. **Phân tích phản ứng**: Theo phương trình phản ứng, 1 mol Cu phản ứng với 2 mol AgNO3. Do đó, số mol AgNO3 cần thiết để phản ứng hoàn toàn với 0.063 mol Cu là: \[ n_{AgNO_3 \, cần} = 2 \times n_{Cu} = 2 \times 0.063 = 0.126 \text{ mol} \] Nhưng số mol AgNO3 hiện có là 0.05 mol, do đó AgNO3 là chất giới hạn. 4. **Tính số mol bạc (Ag) sinh ra**: Từ phương trình phản ứng, mỗi 2 mol AgNO3 sẽ sinh ra 2 mol Ag. Vậy số mol Ag sinh ra sẽ là: \[ n_{Ag} = n_{AgNO_3} = 0.05 \text{ mol} \] 5. **Khối lượng bạc thu được**: Khối lượng bạc sinh ra: \[ m_{Ag} = n_{Ag} \times M_{Ag} = 0.05 \text{ mol} \times 107.9 \text{ g/mol} = 5.395 \text{ g} \] 6. **Tính nồng độ các chất còn lại trong dung dịch**: Sau phản ứng, khối lượng lá đồng là 7.04g. Khối lượng đồng ban đầu là 4g, vậy khối lượng đồng tham gia phản ứng là: \[ m_{Cu\, phản ứng} = 7.04g - 4g = 3.04g \] Số mol Cu phản ứng: \[ n_{Cu\, phản ứng} = \frac{3.04g}{63.5g/mol} \approx 0.048 \text{ mol} \] Thay vào phương trình phản ứng, số mol AgNO3 đã phản ứng: \[ n_{AgNO_3\, đã\, phản ứng} = 2 \times n_{Cu\, phản ứng} = 2 \times 0.048 = 0.096 \text{ mol} \] Số mol AgNO3 còn lại trong dung dịch: \[ n_{AgNO_3\, còn lại} = n_{AgNO_3} - n_{AgNO_3\, đã\, phản ứng} = 0.05 - 0.096 \text{ mol} \quad \text{(không có AgNO3 còn lại)} \] Số mol Cu(NO3)2 sinh ra bằng số mol Cu phản ứng: \[ n_{Cu(NO_3)_2} = n_{Cu\, phản ứng} \approx 0.048 \text{ mol} \] 7. **Nồng độ các chất trong dung dịch**: Dung dịch có thể tích 100 ml (0.1 L): - Nồng độ Cu(NO3)2: \[ C_{Cu(NO_3)_2} = \frac{n_{Cu(NO_3)_2}}{V} = \frac{0.048}{0.1} = 0.48 \text{ M} \] - Nồng độ AgNO3: \[ C_{AgNO_3} = 0 \text{ M} \] - Nồng độ Ag: \[ C_{Ag} = \frac{n_{Ag}}{V} = \frac{0.05}{0.1} = 0.5 \text{ M} \] **Kết luận**: - Nồng độ Cu(NO3)2: 0.48 M - Nồng độ AgNO3: 0 M - Nồng độ Ag: 0.5 M
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved