avatar
level icon
Abcxyzzz

9 giờ trước

check the video

B. ĐỀ 2 PHẦN 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Câu 1. Cho tập hợp $
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Abcxyzzz
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

9 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để giải bài toán này, chúng ta cần tìm các giá trị của \( x \) thuộc tập hợp số tự nhiên \( \mathbb{N} \) sao cho phương trình \((x^3 - 9x)(2x^2 - 5x + 2) = 0\) thỏa mãn. Bước 1: Xét từng nhân tử của phương trình: \[ (x^3 - 9x)(2x^2 - 5x + 2) = 0 \] Bước 2: Giải phương trình \( x^3 - 9x = 0 \): \[ x(x^2 - 9) = 0 \] \[ x(x - 3)(x + 3) = 0 \] \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = 3 \quad \text{hoặc} \quad x = -3 \] Bước 3: Giải phương trình \( 2x^2 - 5x + 2 = 0 \): \[ 2x^2 - 5x + 2 = 0 \] Ta sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai \( ax^2 + bx + c = 0 \): \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây, \( a = 2 \), \( b = -5 \), \( c = 2 \): \[ x = \frac{5 \pm \sqrt{25 - 16}}{4} \] \[ x = \frac{5 \pm \sqrt{9}}{4} \] \[ x = \frac{5 \pm 3}{4} \] \[ x = \frac{8}{4} = 2 \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{2}{4} = \frac{1}{2} \] Bước 4: Kết hợp các nghiệm đã tìm được: \[ x = 0, \quad x = 3, \quad x = -3, \quad x = 2, \quad x = \frac{1}{2} \] Bước 5: Lọc các nghiệm thuộc tập hợp số tự nhiên \( \mathbb{N} \): \[ x = 0, \quad x = 2, \quad x = 3 \] Vậy tập hợp \( A \) được viết theo kiểu liệt kê là: \[ A = \{0; 2; 3\} \] Đáp án đúng là: \[ D.~\{0; 2; 3\} \] Câu 2: Để giải bài toán này, chúng ta cần tìm các giá trị tự nhiên \( x \) thỏa mãn phương trình \((x^2-4)(x-1)(x^2-7x+3) = 0\). Phương trình trên sẽ bằng 0 nếu ít nhất một trong các nhân tử bằng 0. Do đó, chúng ta cần giải các phương trình sau: 1. \( x^2 - 4 = 0 \) 2. \( x - 1 = 0 \) 3. \( x^2 - 7x + 3 = 0 \) Bây giờ, chúng ta sẽ giải từng phương trình một: 1. \( x^2 - 4 = 0 \) \[ x^2 = 4 \implies x = 2 \text{ hoặc } x = -2 \] Vì \( x \) phải là số tự nhiên, nên \( x = 2 \). 2. \( x - 1 = 0 \) \[ x = 1 \] 3. \( x^2 - 7x + 3 = 0 \) Chúng ta sẽ sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai \( ax^2 + bx + c = 0 \): \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Trong trường hợp này, \( a = 1 \), \( b = -7 \), và \( c = 3 \): \[ x = \frac{7 \pm \sqrt{49 - 12}}{2} = \frac{7 \pm \sqrt{37}}{2} \] Vì \( \sqrt{37} \) không phải là số tự nhiên, nên phương trình này không có nghiệm tự nhiên. Vậy các giá trị tự nhiên \( x \) thỏa mãn phương trình ban đầu là \( x = 1 \) và \( x = 2 \). Tập \( X \) là: \[ X = \{1, 2\} \] Tổng các phần tử của \( X \) là: \[ S = 1 + 2 = 3 \] Do đó, đáp án đúng là: \[ \boxed{D.~S=3} \] Câu 3: Để liệt kê các phần tử của tập hợp \( A = \{x \in \mathbb{N} | (6x^2 - 7x + 1)(x^2 - 4) = 0\} \), chúng ta cần giải phương trình \((6x^2 - 7x + 1)(x^2 - 4) = 0\). Phương trình này sẽ thỏa mãn nếu ít nhất một trong hai nhân tử bằng 0: \[ 6x^2 - 7x + 1 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x^2 - 4 = 0 \] Giải phương trình \( x^2 - 4 = 0 \): \[ x^2 - 4 = 0 \] \[ x^2 = 4 \] \[ x = 2 \quad \text{hoặc} \quad x = -2 \] Giải phương trình \( 6x^2 - 7x + 1 = 0 \): \[ 6x^2 - 7x + 1 = 0 \] Ta sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai \( ax^2 + bx + c = 0 \): \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Trong đó \( a = 6 \), \( b = -7 \), \( c = 1 \): \[ x = \frac{7 \pm \sqrt{(-7)^2 - 4 \cdot 6 \cdot 1}}{2 \cdot 6} \] \[ x = \frac{7 \pm \sqrt{49 - 24}}{12} \] \[ x = \frac{7 \pm \sqrt{25}}{12} \] \[ x = \frac{7 \pm 5}{12} \] \[ x = \frac{12}{12} = 1 \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{2}{12} = \frac{1}{6} \] Vậy các nghiệm của phương trình \( 6x^2 - 7x + 1 = 0 \) là \( x = 1 \) và \( x = \frac{1}{6} \). Tuy nhiên, vì \( x \in \mathbb{N} \) (tập hợp các số tự nhiên), nên chỉ có \( x = 1 \) và \( x = 2 \) là các nghiệm thuộc tập hợp số tự nhiên. Do đó, tập hợp \( A \) là: \[ A = \{1, 2\} \] Đáp án đúng là: \[ D.~A = \{1; 2\} \] Câu 4: Để tìm các phần tử của tập $X=\{x\in\mathbb{Q}|(x^2-x-6)(x^2-5)=0\},$ chúng ta cần giải phương trình $(x^2-x-6)(x^2-5)=0.$ Phương trình này sẽ thỏa mãn nếu ít nhất một trong hai nhân tử bằng 0: 1. $x^2 - x - 6 = 0$ 2. $x^2 - 5 = 0$ Giải phương trình $x^2 - x - 6 = 0$: \[ x^2 - x - 6 = 0 \] Ta có thể phân tích đa thức thành nhân tử: \[ x^2 - x - 6 = (x - 3)(x + 2) = 0 \] Do đó: \[ x - 3 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x + 2 = 0 \] \[ x = 3 \quad \text{hoặc} \quad x = -2 \] Giải phương trình $x^2 - 5 = 0$: \[ x^2 - 5 = 0 \] \[ x^2 = 5 \] \[ x = \sqrt{5} \quad \text{hoặc} \quad x = -\sqrt{5} \] Tuy nhiên, vì $x \in \mathbb{Q}$ (tập hợp các số hữu tỉ), nên $x = \sqrt{5}$ và $x = -\sqrt{5}$ không thuộc tập hợp $\mathbb{Q}$. Vậy các phần tử của tập $X$ là: \[ X = \{-2, 3\} \] Đáp án đúng là: \[ C.~X=\{-2;3\}. \] Câu 5: Để viết đúng mệnh đề "$\sqrt{2}$ không phải là số hữu tỉ", chúng ta cần chọn kí hiệu phù hợp. - Mệnh đề "$\sqrt{2}$ không phải là số hữu tỉ" có nghĩa là $\sqrt{2}$ không thuộc tập hợp các số hữu tỉ $\mathbb{Q}$. Do đó, kí hiệu đúng là: \[ B.~\sqrt{2} \notin \mathbb{Q}. \] Lập luận: - Kí hiệu $\subset$ dùng để chỉ mối quan hệ giữa hai tập hợp, không dùng để chỉ một phần tử không thuộc một tập hợp. - Kí hiệu $\notin$ dùng để chỉ một phần tử không thuộc một tập hợp. - Kí hiệu $\ne$ dùng để chỉ hai đại lượng khác nhau, không dùng để chỉ một phần tử không thuộc một tập hợp. - Kí hiệu $\in$ dùng để chỉ một phần tử thuộc một tập hợp. Vậy đáp án đúng là: \[ B.~\sqrt{2} \notin \mathbb{Q}. \] Câu 6: Ta sẽ kiểm tra từng phương trình để xác định tập hợp nào là tập rỗng. A. Tập hợp \( A = \{x \in \mathbb{R} | x^2 + 5x - 6 = 0\} \) Giải phương trình \( x^2 + 5x - 6 = 0 \): \[ x^2 + 5x - 6 = 0 \] \[ \Delta = 5^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-6) = 25 + 24 = 49 \] \[ \sqrt{\Delta} = 7 \] Phương trình có hai nghiệm thực: \[ x_1 = \frac{-5 + 7}{2} = 1 \] \[ x_2 = \frac{-5 - 7}{2} = -6 \] Vậy tập hợp \( A \) không phải là tập rỗng. B. Tập hợp \( B = \{x \in \mathbb{Q} | 3x^2 - 5x + 2 = 0\} \) Giải phương trình \( 3x^2 - 5x + 2 = 0 \): \[ \Delta = (-5)^2 - 4 \cdot 3 \cdot 2 = 25 - 24 = 1 \] \[ \sqrt{\Delta} = 1 \] Phương trình có hai nghiệm hữu tỉ: \[ x_1 = \frac{5 + 1}{6} = 1 \] \[ x_2 = \frac{5 - 1}{6} = \frac{2}{3} \] Vậy tập hợp \( B \) không phải là tập rỗng. C. Tập hợp \( C = \{x \in \mathbb{Z} | x^2 + x - 1 = 0\} \) Giải phương trình \( x^2 + x - 1 = 0 \): \[ \Delta = 1^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-1) = 1 + 4 = 5 \] \[ \sqrt{\Delta} = \sqrt{5} \] Phương trình có hai nghiệm vô tỉ: \[ x_1 = \frac{-1 + \sqrt{5}}{2} \] \[ x_2 = \frac{-1 - \sqrt{5}}{2} \] Vì \( \sqrt{5} \) là số vô tỉ, nên \( x_1 \) và \( x_2 \) cũng là số vô tỉ. Do đó, tập hợp \( C \) không chứa số nguyên nào. Vậy tập hợp \( C \) là tập rỗng. D. Tập hợp \( D = \{x \in \mathbb{R} | x^2 + 5x - 1 = 0\} \) Giải phương trình \( x^2 + 5x - 1 = 0 \): \[ \Delta = 5^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-1) = 25 + 4 = 29 \] \[ \sqrt{\Delta} = \sqrt{29} \] Phương trình có hai nghiệm thực: \[ x_1 = \frac{-5 + \sqrt{29}}{2} \] \[ x_2 = \frac{-5 - \sqrt{29}}{2} \] Vậy tập hợp \( D \) không phải là tập rỗng. Kết luận: Tập hợp \( C \) là tập rỗng. Câu 7: Để viết tập hợp $A=\{x\in\mathbb{N}|(2x+1)(x^2-5x+6)=0\}$ bằng cách liệt kê, chúng ta cần giải phương trình $(2x+1)(x^2-5x+6)=0$. Phương trình này sẽ bằng 0 nếu một trong các nhân tử bằng 0: 1. $2x + 1 = 0$ 2. $x^2 - 5x + 6 = 0$ Giải từng trường hợp: 1. $2x + 1 = 0$ $2x = -1$ $x = -\frac{1}{2}$ Vì $-\frac{1}{2}$ không thuộc tập hợp số tự nhiên $\mathbb{N}$, nên trường hợp này không thỏa mãn. 2. $x^2 - 5x + 6 = 0$ Ta có thể phân tích đa thức thành nhân tử: $x^2 - 5x + 6 = (x - 2)(x - 3) = 0$ Do đó: $x - 2 = 0$ hoặc $x - 3 = 0$ $x = 2$ hoặc $x = 3$ Cả hai giá trị này đều thuộc tập hợp số tự nhiên $\mathbb{N}$. Vậy tập hợp $A$ là: \[ A = \{2, 3\} \] Đáp án đúng là: \[ B.~\{2;3\}. \] Câu 8: Tập hợp A gồm các giá trị của x thỏa mãn $(x+1)(x-\frac12)(x^2-2)=0$. Ta sẽ lần lượt xét từng trường hợp để tìm các giá trị của x. 1. $(x+1) = 0$ $x + 1 = 0$ $x = -1$ 2. $(x-\frac12) = 0$ $x - \frac12 = 0$ $x = \frac12$ 3. $(x^2-2) = 0$ $x^2 - 2 = 0$ $x^2 = 2$ $x = \sqrt{2}$ hoặc $x = -\sqrt{2}$ Do đó, tập hợp A bao gồm các giá trị $-1$, $\frac12$, $\sqrt{2}$, và $-\sqrt{2}$. Vậy, $A = \{-1; \frac12; \sqrt{2}; -\sqrt{2}\}$. Đáp án đúng là: D. $A = \{-1; \frac12; \sqrt{2}; -\sqrt{2}\}$. Câu 9: Một tập hợp có n phần tử thì sẽ có 2^n tập con. Tập A có 3 phần tử, do đó số tập con của tập A là: \[ 2^3 = 8 \] Vậy đáp án đúng là: C. 8.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved