Chúng ta sẽ giải quyết bài toán theo từng phần một.
a. **Viết PTHH xảy ra:**
Phản ứng giữa sắt (Fe) và axit sulfuric (H₂SO₄) sẽ xảy ra như sau:
\[ \text{Fe} + \text{H}_2\text{SO}_4 \rightarrow \text{FeSO}_4 + \text{H}_2\uparrow \]
b. **Tính \( V_{H_2SO_4} \) đã dùng:**
Đầu tiên, ta tính số mol của sắt (Fe):
- Khối lượng mol của sắt (Fe) = 56 g/mol.
- Khối lượng sắt = 5,6 g.
Số mol của Fe:
\[
n_{\text{Fe}} = \frac{5,6 \, \text{g}}{56 \, \text{g/mol}} = 0,1 \, \text{mol}
\]
Phản ứng cho thấy rằng 1 mol Fe sẽ phản ứng với 1 mol H₂SO₄. Do đó, số mol H₂SO₄ cần thiết là:
\[
n_{H_2SO_4} = n_{\text{Fe}} = 0,1 \, \text{mol}
\]
Biết rằng nồng độ của H₂SO₄ là 1,5 M (mol/l), ta có thể tính thể tích của H₂SO₄ đã dùng:
\[
C = \frac{n}{V} \Rightarrow V = \frac{n}{C}
\]
\[
V_{H_2SO_4} = \frac{n_{H_2SO_4}}{C} = \frac{0,1 \, \text{mol}}{1,5 \, \text{mol/l}} = \frac{0,1}{1,5} = 0,0667 \, l = 66,7 \, ml
\]
c. **Tính \( V_{H_2} \) thu được ở ĐKC:**
Theo phương trình phản ứng, 1 mol Fe sinh ra 1 mol H₂. Do đó, số mol H₂ thu được sẽ bằng số mol Fe đã phản ứng:
\[
n_{H_2} = n_{\text{Fe}} = 0,1 \, \text{mol}
\]
Ở điều kiện tiêu chuẩn (ĐKC), 1 mol khí chiếm thể tích 22,4 l. Do đó, thể tích H₂ thu được là:
\[
V_{H_2} = n_{H_2} \times 22,4 \, l/mol = 0,1 \, \text{mol} \times 22,4 \, l/mol = 2,24 \, l
\]
**Tóm tắt kết quả:**
- a. Phương trình phản ứng: \( \text{Fe} + \text{H}_2\text{SO}_4 \rightarrow \text{FeSO}_4 + \text{H}_2\uparrow \)
- b. \( V_{H_2SO_4} \) đã dùng là 66,7 ml.
- c. Thể tích \( V_{H_2} \) thu được ở ĐKC là 2,24 l.