Bài II:
a) Thay $x=4$ vào biểu thức $P=\frac{x+2}{x-3}$ ta được:
$P=\frac{4+2}{4-3}=6$
b) Ta có $Q=\frac{2x-1}{x+3}+\frac x{x-3}-\frac{3-13x}{x^2-9}$
$=\frac{(2x-1)(x-3)+x(x+3)-(3-13x)}{x^2-9}$
$=\frac{2x^2-6x-x+3+x^2+3x-3+13x}{x^2-9}$
$=\frac{3x^2+9x}{x^2-9}=\frac{3x(x+3)}{(x-3)(x+3)}=\frac{3x}{x-3}$
c) Ta có $M=\frac{x+2}{x-3}+\frac{3x}{x-3}=\frac{4x+2}{x-3}$
Để M nhận giá trị nguyên thì $\frac{4x+2}{x-3}$ phải là số nguyên.
Ta có $\frac{4x+2}{x-3}=\frac{4(x-3)+14}{x-3}=4+\frac{14}{x-3}$
Để $4+\frac{14}{x-3}$ nhận giá trị nguyên thì $\frac{14}{x-3}$ phải là số nguyên.
Hay $x-3$ là ước của 14.
Các ước của 14 là: $-14,-7,-2,-1,1,2,7,14$
Do đó $x-3=-14,-7,-2,-1,1,2,7,14$
Vậy $x=-11,-4,1,2,4,5,10,17$
Bài III:
Chúng ta sẽ giải từng bài toán một cách chi tiết và rõ ràng.
Bài toán 1:
Người đi xe máy từ Thành phố A đến Thành phố B với vận tốc trung bình 30 km/h. Khi trở về từ Thành phố B đến Thành phố A, vận tốc là 25 km/h. Thời gian đi ít hơn thời gian về 20 phút. Tính quãng đường giữa hai thành phố.
Gọi quãng đường giữa hai thành phố là \( s \) (đơn vị: km, điều kiện: \( s > 0 \)).
- Thời gian đi từ A đến B là: \( \frac{s}{30} \) giờ.
- Thời gian đi từ B về A là: \( \frac{s}{25} \) giờ.
Theo đề bài, thời gian đi ít hơn thời gian về 20 phút, tức là \( \frac{1}{3} \) giờ. Do đó, ta có phương trình:
\[
\frac{s}{25} - \frac{s}{30} = \frac{1}{3}
\]
Giải phương trình trên:
\[
\frac{6s - 5s}{150} = \frac{1}{3}
\]
\[
\frac{s}{150} = \frac{1}{3}
\]
\[
s = 150 \times \frac{1}{3} = 50
\]
Vậy quãng đường giữa hai thành phố A và B là 50 km.
Bài toán 2:
Giải các hệ phương trình sau:
a) Hệ phương trình:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
3x + y = 3 \\
2x - 5y = 19
\end{array}
\right.
\]
Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số. Ở đây, ta sẽ dùng phương pháp thế:
Từ phương trình thứ nhất, ta có:
\[
y = 3 - 3x
\]
Thay vào phương trình thứ hai:
\[
2x - 5(3 - 3x) = 19
\]
\[
2x - 15 + 15x = 19
\]
\[
17x = 34
\]
\[
x = 2
\]
Thay \( x = 2 \) vào phương trình \( y = 3 - 3x \):
\[
y = 3 - 3 \times 2 = -3
\]
Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( x = 2 \) và \( y = -3 \).
b) Hệ phương trình:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
(x-3)(y+4) = xy - 4 \\
(x+1)(y+2) = xy + 6
\end{array}
\right.
\]
Giải hệ phương trình bằng cách khai triển và đơn giản hóa:
Phương trình thứ nhất:
\[
xy + 4x - 3y - 12 = xy - 4
\]
\[
4x - 3y = 8 \quad (1)
\]
Phương trình thứ hai:
\[
xy + 2x + y + 2 = xy + 6
\]
\[
2x + y = 4 \quad (2)
\]
Giải hệ phương trình mới:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
4x - 3y = 8 \\
2x + y = 4
\end{array}
\right.
\]
Nhân phương trình (2) với 3:
\[
6x + 3y = 12
\]
Cộng với phương trình (1):
\[
4x - 3y + 6x + 3y = 8 + 12
\]
\[
10x = 20
\]
\[
x = 2
\]
Thay \( x = 2 \) vào phương trình (2):
\[
2 \times 2 + y = 4
\]
\[
4 + y = 4
\]
\[
y = 0
\]
Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( x = 2 \) và \( y = 0 \).