avatar
level icon
Ng Thủy

5 giờ trước

giúp mình với

Câu 1: Hỏi tập hợp $A=\{k^2+1|k\in Z,|k|\leq2\}$ có bao nhiêu p
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ng Thủy
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

5 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Ta có: $A=\{k^2+1|k\in Z,|k|\leq2\}$ $=\{(-2)^2+1;(-1)^2+1;0^2+1;1^2+1;2^2+1\}$ $=\{4+1;1+1;0+1;1+1;4+1\}$ $=\{5;2;1;2;5\}$ $=\{1;2;5\}$ Vậy tập hợp A có 3 phần tử. Chọn đáp án C. Câu 2: Phương trình \( x^2 + x + 1 = 0 \) là một phương trình bậc hai. Để tìm nghiệm của phương trình này, ta sẽ tính biệt thức \( \Delta \). Biệt thức \( \Delta \) của phương trình \( ax^2 + bx + c = 0 \) được tính bằng công thức: \[ \Delta = b^2 - 4ac \] Trong phương trình \( x^2 + x + 1 = 0 \), ta có: \[ a = 1, \quad b = 1, \quad c = 1 \] Do đó: \[ \Delta = 1^2 - 4 \cdot 1 \cdot 1 = 1 - 4 = -3 \] Vì \( \Delta < 0 \), phương trình \( x^2 + x + 1 = 0 \) không có nghiệm thực. Vậy tập hợp \( X \) không chứa bất kỳ phần tử nào, tức là: \[ X = \emptyset \] Đáp án đúng là: \[ A.~X = \emptyset \] Câu 3: Để giải bài toán này, chúng ta cần giải phương trình bậc hai \(2x^2 - 5x + 3 = 0\) và tìm các nghiệm thực của nó. Bước 1: Xác định các hệ số của phương trình bậc hai: \[ a = 2, \quad b = -5, \quad c = 3 \] Bước 2: Tính biệt thức \(\Delta\): \[ \Delta = b^2 - 4ac \] \[ \Delta = (-5)^2 - 4 \cdot 2 \cdot 3 \] \[ \Delta = 25 - 24 \] \[ \Delta = 1 \] Bước 3: Vì \(\Delta > 0\), phương trình có hai nghiệm thực phân biệt. Ta sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{\Delta}}{2a} \] Bước 4: Thay các giá trị vào công thức nghiệm: \[ x = \frac{-(-5) \pm \sqrt{1}}{2 \cdot 2} \] \[ x = \frac{5 \pm 1}{4} \] Bước 5: Tìm các nghiệm: \[ x_1 = \frac{5 + 1}{4} = \frac{6}{4} = \frac{3}{2} \] \[ x_2 = \frac{5 - 1}{4} = \frac{4}{4} = 1 \] Vậy các nghiệm của phương trình là \( x_1 = \frac{3}{2} \) và \( x_2 = 1 \). Do đó, tập hợp \( X \) là: \[ X = \left\{ 1; \frac{3}{2} \right\} \] Đáp án đúng là: \[ D.~X = \left\{ 1; \frac{3}{2} \right\} \] Câu 4: Phương trình \( x^2 - 4x + 4 = 0 \) có thể viết lại dưới dạng \( (x - 2)^2 = 0 \). Phương trình này có nghiệm duy nhất \( x = 2 \). Do đó, tập hợp \( A \) chỉ chứa một phần tử là 2. Vậy khẳng định đúng là: A. Tập hợp A có 1 phần tử. Câu 5: Để tìm số phần tử của tập hợp \( A = \{ x \in \mathbb{Z} \mid -3 < x \leq 4 \} \), chúng ta sẽ liệt kê tất cả các số nguyên \( x \) thỏa mãn điều kiện \( -3 < x \leq 4 \). Các số nguyên \( x \) thỏa mãn điều kiện này là: \[ -2, -1, 0, 1, 2, 3, 4 \] Liệt kê các phần tử của tập hợp \( A \): \[ A = \{-2, -1, 0, 1, 2, 3, 4\} \] Số phần tử của tập hợp \( A \) là 7. Do đó, đáp án đúng là: D. 7. Câu 6: Một tập hợp có đúng hai tập con nếu nó có đúng một phần tử. Tập hợp có đúng một phần tử thì có đúng hai tập con là tập rỗng và chính nó. Ta kiểm tra từng đáp án: - Đáp án A: $\{x; y\}$ có 2 phần tử, nên có nhiều hơn 2 tập con. - Đáp án B: $\{x; \emptyset\}$ có 2 phần tử, nên có nhiều hơn 2 tập con. - Đáp án C: $\{x\}$ có 1 phần tử, nên có đúng 2 tập con là $\{\emptyset\}$ và $\{x\}$. - Đáp án D: $\{x; y; \emptyset\}$ có 3 phần tử, nên có nhiều hơn 2 tập con. Vậy tập hợp có đúng hai tập con là $\{x\}$. Đáp án: $C.~\{x\}$. Câu 7: Tập con có một phần tử của X là {4} và {5}. Vậy số tập con có một phần tử của X là 2. Đáp án đúng là B. 2. Câu 8: Để tìm các phần tử của tập \( X = \{ x \in \mathbb{Q} | (x^2 - x - 6)(x^2 - 5) = 0 \} \), chúng ta cần giải phương trình \((x^2 - x - 6)(x^2 - 5) = 0\). Phương trình này sẽ thỏa mãn nếu ít nhất một trong hai nhân tử bằng 0: \[ x^2 - x - 6 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x^2 - 5 = 0 \] 1. Giải phương trình \( x^2 - x - 6 = 0 \): Ta có thể phân tích đa thức thành nhân tử: \[ x^2 - x - 6 = (x - 3)(x + 2) = 0 \] Từ đây suy ra: \[ x - 3 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x + 2 = 0 \] \[ x = 3 \quad \text{hoặc} \quad x = -2 \] 2. Giải phương trình \( x^2 - 5 = 0 \): \[ x^2 = 5 \] \[ x = \sqrt{5} \quad \text{hoặc} \quad x = -\sqrt{5} \] Tuy nhiên, vì \( x \in \mathbb{Q} \) (tập hợp các số hữu tỉ), nên các giá trị \( \sqrt{5} \) và \( -\sqrt{5} \) không thuộc tập hợp số hữu tỉ. Do đó, các phần tử của tập \( X \) là: \[ X = \{ -2, 3 \} \] Vậy đáp án đúng là: \[ C.~X = \{-2; 3\} \] Câu 9: Để xác định tập hợp nào trong các tập hợp A, B, C, D là tập rỗng, chúng ta sẽ giải từng phương trình tương ứng và kiểm tra xem có nghiệm thuộc tập hợp số đã cho hay không. Tập hợp A: \( \{x \in \mathbb{R} | x^2 + 5x - 6 = 0\} \) Giải phương trình \( x^2 + 5x - 6 = 0 \): \[ x^2 + 5x - 6 = 0 \] Ta sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Trong đó \( a = 1 \), \( b = 5 \), \( c = -6 \). \[ x = \frac{-5 \pm \sqrt{5^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-6)}}{2 \cdot 1} \] \[ x = \frac{-5 \pm \sqrt{25 + 24}}{2} \] \[ x = \frac{-5 \pm \sqrt{49}}{2} \] \[ x = \frac{-5 \pm 7}{2} \] Do đó, các nghiệm là: \[ x_1 = \frac{-5 + 7}{2} = 1 \] \[ x_2 = \frac{-5 - 7}{2} = -6 \] Vậy tập hợp A có nghiệm thực, tức là không phải tập rỗng. Tập hợp B: \( \{x \in \mathbb{Q} | 3x^2 = 5x + 2 = 0\} \) Giải phương trình \( 3x^2 - 5x - 2 = 0 \): \[ 3x^2 - 5x - 2 = 0 \] Ta sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Trong đó \( a = 3 \), \( b = -5 \), \( c = -2 \). \[ x = \frac{5 \pm \sqrt{(-5)^2 - 4 \cdot 3 \cdot (-2)}}{2 \cdot 3} \] \[ x = \frac{5 \pm \sqrt{25 + 24}}{6} \] \[ x = \frac{5 \pm \sqrt{49}}{6} \] \[ x = \frac{5 \pm 7}{6} \] Do đó, các nghiệm là: \[ x_1 = \frac{5 + 7}{6} = 2 \] \[ x_2 = \frac{5 - 7}{6} = -\frac{1}{3} \] Cả hai nghiệm đều là số hữu tỉ, nên tập hợp B không phải tập rỗng. Tập hợp C: \( \{x \in \mathbb{Z} | x^2 + x - 1 = 0\} \) Giải phương trình \( x^2 + x - 1 = 0 \): \[ x^2 + x - 1 = 0 \] Ta sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Trong đó \( a = 1 \), \( b = 1 \), \( c = -1 \). \[ x = \frac{-1 \pm \sqrt{1^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-1)}}{2 \cdot 1} \] \[ x = \frac{-1 \pm \sqrt{1 + 4}}{2} \] \[ x = \frac{-1 \pm \sqrt{5}}{2} \] Các nghiệm này không phải là số nguyên, nên tập hợp C là tập rỗng. Tập hợp D: \( \{x \in \mathbb{R} | x^2 + 5x - 1 = 0\} \) Giải phương trình \( x^2 + 5x - 1 = 0 \): \[ x^2 + 5x - 1 = 0 \] Ta sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Trong đó \( a = 1 \), \( b = 5 \), \( c = -1 \). \[ x = \frac{-5 \pm \sqrt{5^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-1)}}{2 \cdot 1} \] \[ x = \frac{-5 \pm \sqrt{25 + 4}}{2} \] \[ x = \frac{-5 \pm \sqrt{29}}{2} \] Các nghiệm này là số thực, nên tập hợp D không phải tập rỗng. Kết luận: Tập hợp C là tập rỗng. Câu 10: Để xác định khẳng định nào sai, ta cần xem xét mối quan hệ giữa các tập hợp hình học đã cho: hình tứ giác, hình bình hành, hình thoi và hình vuông. 1. Khẳng định (I): \( C \subset B \subset A \) - Tập \( C \) là tập hợp các hình thoi. Mỗi hình thoi là một hình bình hành có các cạnh bằng nhau, do đó \( C \subset B \). - Tập \( B \) là tập hợp các hình bình hành. Mỗi hình bình hành là một tứ giác, do đó \( B \subset A \). - Vậy, khẳng định (I) là đúng. 2. Khẳng định (II): \( C \subset D \subset A \) - Tập \( C \) là tập hợp các hình thoi. Tập \( D \) là tập hợp các hình vuông. Mỗi hình vuông là một hình thoi, nhưng không phải mọi hình thoi đều là hình vuông. Do đó, \( C \subset D \) là sai. - Tập \( D \) là tập hợp các hình vuông. Mỗi hình vuông là một tứ giác, do đó \( D \subset A \). - Vậy, khẳng định (II) là sai. 3. Khẳng định (III): \( D \subset B \subset A \) - Tập \( D \) là tập hợp các hình vuông. Mỗi hình vuông là một hình bình hành, do đó \( D \subset B \). - Tập \( B \) là tập hợp các hình bình hành. Mỗi hình bình hành là một tứ giác, do đó \( B \subset A \). - Vậy, khẳng định (III) là đúng. Tóm lại, khẳng định sai là khẳng định (II). Do đó, đáp án đúng là \( B. (II) \). Câu 11: Để giải bài toán này, chúng ta cần tìm các giá trị của \( x \) thuộc tập hợp số tự nhiên (\(\mathbb{N}\)) sao cho phương trình \((x^3 - 9x)(2x^2 - 5x + 2) = 0\) thỏa mãn. Bước 1: Xét từng nhân tử của phương trình: \[ (x^3 - 9x)(2x^2 - 5x + 2) = 0 \] Bước 2: Giải phương trình \( x^3 - 9x = 0 \): \[ x(x^2 - 9) = 0 \] \[ x(x - 3)(x + 3) = 0 \] Do đó, \( x = 0 \), \( x = 3 \), hoặc \( x = -3 \). Bước 3: Giải phương trình \( 2x^2 - 5x + 2 = 0 \): \[ 2x^2 - 5x + 2 = 0 \] Ta sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai \( ax^2 + bx + c = 0 \): \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Trong đó, \( a = 2 \), \( b = -5 \), và \( c = 2 \): \[ x = \frac{5 \pm \sqrt{(-5)^2 - 4 \cdot 2 \cdot 2}}{2 \cdot 2} \] \[ x = \frac{5 \pm \sqrt{25 - 16}}{4} \] \[ x = \frac{5 \pm \sqrt{9}}{4} \] \[ x = \frac{5 \pm 3}{4} \] Do đó, \( x = \frac{8}{4} = 2 \) hoặc \( x = \frac{2}{4} = \frac{1}{2} \). Bước 4: Kết hợp các nghiệm đã tìm được và kiểm tra điều kiện \( x \in \mathbb{N} \): - Từ \( x^3 - 9x = 0 \), ta có \( x = 0 \), \( x = 3 \), hoặc \( x = -3 \). Trong đó, chỉ có \( x = 0 \) và \( x = 3 \) thuộc tập hợp số tự nhiên. - Từ \( 2x^2 - 5x + 2 = 0 \), ta có \( x = 2 \) hoặc \( x = \frac{1}{2} \). Trong đó, chỉ có \( x = 2 \) thuộc tập hợp số tự nhiên. Bước 5: Liệt kê các phần tử của tập hợp \( A \): \[ A = \{0, 2, 3\} \] Vậy đáp án đúng là: \[ B.~\{0;2;3\} \] Câu 12: Để giải bài toán này, chúng ta cần tìm các giá trị tự nhiên \( x \) sao cho biểu thức \((x^4 - 5x^2 + 4)(3x^2 - 10x + 3) = 0\). Bước 1: Tìm các giá trị \( x \) sao cho \( x^4 - 5x^2 + 4 = 0 \). Đặt \( y = x^2 \). Phương trình trở thành: \[ y^2 - 5y + 4 = 0 \] Giải phương trình bậc hai này: \[ y^2 - 5y + 4 = 0 \] \[ (y - 1)(y - 4) = 0 \] \[ y = 1 \quad \text{hoặc} \quad y = 4 \] Do \( y = x^2 \), ta có: \[ x^2 = 1 \quad \Rightarrow \quad x = 1 \quad \text{hoặc} \quad x = -1 \] \[ x^2 = 4 \quad \Rightarrow \quad x = 2 \quad \text{hoặc} \quad x = -2 \] Bước 2: Tìm các giá trị \( x \) sao cho \( 3x^2 - 10x + 3 = 0 \). Giải phương trình bậc hai này: \[ 3x^2 - 10x + 3 = 0 \] Ta sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai \( ax^2 + bx + c = 0 \): \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây, \( a = 3 \), \( b = -10 \), \( c = 3 \): \[ x = \frac{10 \pm \sqrt{(-10)^2 - 4 \cdot 3 \cdot 3}}{2 \cdot 3} \] \[ x = \frac{10 \pm \sqrt{100 - 36}}{6} \] \[ x = \frac{10 \pm \sqrt{64}}{6} \] \[ x = \frac{10 \pm 8}{6} \] Do đó: \[ x = \frac{18}{6} = 3 \] \[ x = \frac{2}{6} = \frac{1}{3} \] Bước 3: Kết hợp tất cả các giá trị \( x \) đã tìm được và kiểm tra xem chúng có thuộc tập hợp \( \mathbb{N} \) (số tự nhiên) hay không. Các giá trị \( x \) tìm được là: \[ x = 1, -1, 2, -2, 3, \frac{1}{3} \] Trong số các giá trị này, chỉ có \( x = 1, 2, 3 \) là số tự nhiên. Vậy tập hợp \( A \) là: \[ A = \{1, 2, 3\} \] Đáp án đúng là: \[ B.~\{1;2;3\} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved