1. **Tính thể tích khí CO₂ (đktc) thu được khi đốt cháy hoàn toàn 11 g C₂H₂:**
Phương trình phản ứng đốt cháy C₂H₂ (axetilen) là:
\[ 2 C_2H_2 + 5 O_2 \rightarrow 4 CO_2 + 2 H_2O \]
Tính số mol của C₂H₂ trong 11 g:
Khối lượng mol của C₂H₂ = 26 g/mol (C: 12 g/mol, H: 1 g/mol).
\[ n(C_2H_2) = \frac{11 \, \text{g}}{26 \, \text{g/mol}} \approx 0.423 \, \text{mol} \]
Từ phương trình phản ứng, 2 mol C₂H₂ tạo ra 4 mol CO₂. Vậy số mol CO₂ sinh ra:
\[ n(CO_2) = 0.423 \, \text{mol} \times \frac{4}{2} = 0.846 \, \text{mol} \]
Thể tích CO₂ ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) là:
\[ V(CO_2) = n(CO_2) \times 22.4 \, \text{L/mol} \]
\[ V(CO_2) = 0.846 \, \text{mol} \times 22.4 \, \text{L/mol} \approx 18.96 \, \text{L} \]
**Đáp án:** Thể tích khí CO₂ thu được là khoảng 18.96 L.
---
2. **Hòa tan hoàn toàn 5,4 g Al bằng dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí H₂ (đktc) sinh ra:**
Phương trình phản ứng giữa Al và HCl là:
\[ 2 Al + 6 HCl \rightarrow 2 AlCl_3 + 3 H_2 \]
Tính số mol của Al trong 5,4 g:
Khối lượng mol của Al = 27 g/mol.
\[ n(Al) = \frac{5.4 \, \text{g}}{27 \, \text{g/mol}} = 0.2 \, \text{mol} \]
Theo phương trình phản ứng, 2 mol Al tạo ra 3 mol H₂. Vậy số mol H₂ sinh ra:
\[ n(H_2) = 0.2 \, \text{mol} \times \frac{3}{2} = 0.3 \, \text{mol} \]
Thể tích H₂ ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc):
\[ V(H_2) = n(H_2) \times 22.4 \, \text{L/mol} \]
\[ V(H_2) = 0.3 \, \text{mol} \times 22.4 \, \text{L/mol} = 6.72 \, \text{L} \]
**Đáp án:** Thể tích khí H₂ sinh ra là 6.72 L.
---
3. **Hòa tan 20 g NaOH vào nước để được 200 ml dung dịch. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch thu được:**
Khối lượng mol của NaOH = 40 g/mol.
Tính số mol của NaOH trong 20 g:
\[ n(NaOH) = \frac{20 \, \text{g}}{40 \, \text{g/mol}} = 0.5 \, \text{mol} \]
Thể tích dung dịch = 200 ml = 0.2 L.
Nồng độ mol/lít (C) của dung dịch NaOH là:
\[ C(NaOH) = \frac{n(NaOH)}{V(dung dịch)} = \frac{0.5 \, \text{mol}}{0.2 \, \text{L}} = 2.5 \, \text{mol/L} \]
**Đáp án:** Nồng độ mol/lít của dung dịch NaOH thu được là 2.5 mol/L.