avatar
level icon
Vyy Thảoo

6 giờ trước

giúp mình với

TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN CHUYÊN ĐỀ: ỨNG DỤNG HÀ Câu 3. Cho hàm
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Vyy Thảoo
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

6 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 3: Để giải quyết các câu hỏi dựa trên bảng biến thiên của hàm số \( y = f(x) \), ta cần phân tích từng phần như sau: a) Đồ thị hàm số \( y = f(x) \) có đúng hai đường tiệm cận. Phân tích: - Từ bảng biến thiên, ta thấy khi \( x \to -1^- \) và \( x \to -1^+ \), \( y \to +\infty \) và \( y \to -\infty \) tương ứng. Điều này cho thấy có một tiệm cận đứng tại \( x = -1 \). - Khi \( x \to -\infty \) và \( x \to +\infty \), \( y \to +\infty \). Điều này không cho thấy có tiệm cận ngang hay xiên. Kết luận: Đồ thị hàm số chỉ có một đường tiệm cận đứng tại \( x = -1 \). Do đó, mệnh đề a) sai. b) Hàm số \( y = f(x) \) đồng biến trên \( (3;+\infty) \). Phân tích: - Từ bảng biến thiên, trên khoảng \( (3;+\infty) \), dấu của \( y' \) là dương, cho thấy hàm số đồng biến trên khoảng này. Kết luận: Mệnh đề b) đúng. c) Hàm số \( y = f(x) \) có đúng một điểm cực trị. Phân tích: - Từ bảng biến thiên, hàm số có một điểm cực tiểu tại \( x = 3 \) (vì \( y' \) đổi dấu từ âm sang dương). Kết luận: Mệnh đề c) đúng. d) Giá trị nhỏ nhất của \( h(x) = 2f(x) + 2025x \) trên đoạn \([3;2025]\) bằng 6083. Phân tích: - Ta cần tìm giá trị nhỏ nhất của \( h(x) \) trên đoạn \([3;2025]\). - Tại \( x = 3 \), \( f(x) \) đạt cực tiểu. Giả sử \( f(3) = -4 \) (từ bảng biến thiên). - Tính \( h(3) = 2f(3) + 2025 \times 3 = 2(-4) + 2025 \times 3 = -8 + 6075 = 6067 \). - Tại \( x = 2025 \), \( h(2025) = 2f(2025) + 2025 \times 2025 \). Không có thông tin cụ thể về \( f(2025) \), nhưng giá trị này sẽ rất lớn do \( 2025 \times 2025 \). Kết luận: Giá trị nhỏ nhất của \( h(x) \) trên đoạn \([3;2025]\) không thể là 6083, vì tại \( x = 3 \), \( h(x) = 6067 \). Do đó, mệnh đề d) sai. Câu 4: Để giải quyết các bài toán liên quan đến hàm số \( y = \frac{x^2 - 2x + 2}{x - 1} \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: a) Đồ thị hàm số có một đường tiệm cận đứng và một đường tiệm cận xiên. Bước 1: Xác định tiệm cận đứng Tiệm cận đứng xảy ra khi mẫu số bằng 0: \[ x - 1 = 0 \implies x = 1 \] Do đó, đồ thị hàm số có tiệm cận đứng tại \( x = 1 \). Bước 2: Xác định tiệm cận xiên Để tìm tiệm cận xiên, chúng ta chia tử số cho mẫu số: \[ \frac{x^2 - 2x + 2}{x - 1} \] Thực hiện phép chia đa thức: \[ x^2 - 2x + 2 = (x - 1)(x - 1) + 1 \] \[ \frac{x^2 - 2x + 2}{x - 1} = x - 1 + \frac{1}{x - 1} \] Khi \( x \to \infty \) hoặc \( x \to -\infty \), phần \(\frac{1}{x - 1}\) tiến về 0, do đó tiệm cận xiên là: \[ y = x - 1 \] b) Hàm số nghịch biến trên khoảng (0;2). Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm số \[ y = \frac{x^2 - 2x + 2}{x - 1} \] Sử dụng quy tắc thương để tìm đạo hàm: \[ y' = \frac{(2x - 2)(x - 1) - (x^2 - 2x + 2)}{(x - 1)^2} \] \[ y' = \frac{2x^2 - 2x - 2x + 2 - x^2 + 2x - 2}{(x - 1)^2} \] \[ y' = \frac{x^2 - 2x}{(x - 1)^2} \] \[ y' = \frac{x(x - 2)}{(x - 1)^2} \] Bước 2: Xác định dấu của đạo hàm trên khoảng (0;2) Trên khoảng (0;2): - \( x > 0 \) - \( x - 2 < 0 \) - \( (x - 1)^2 > 0 \) Do đó, \( y' = \frac{x(x - 2)}{(x - 1)^2} < 0 \) trên khoảng (0;2). Vậy hàm số nghịch biến trên khoảng (0;2). c) Hàm số có hai điểm cực trị. Bước 1: Tìm các điểm tới hạn Các điểm tới hạn xảy ra khi \( y' = 0 \): \[ \frac{x(x - 2)}{(x - 1)^2} = 0 \] \[ x(x - 2) = 0 \] \[ x = 0 \text{ hoặc } x = 2 \] Bước 2: Kiểm tra tính chất của các điểm tới hạn - Tại \( x = 0 \): \[ y'' = \frac{d}{dx} \left( \frac{x(x - 2)}{(x - 1)^2} \right) \] Tính đạo hàm bậc hai phức tạp, nhưng ta có thể kiểm tra dấu của \( y' \) trước và sau \( x = 0 \): - Trước \( x = 0 \): \( y' > 0 \) - Sau \( x = 0 \): \( y' < 0 \) Do đó, \( x = 0 \) là điểm cực đại. - Tại \( x = 2 \): \[ y'' = \frac{d}{dx} \left( \frac{x(x - 2)}{(x - 1)^2} \right) \] Tính đạo hàm bậc hai phức tạp, nhưng ta có thể kiểm tra dấu của \( y' \) trước và sau \( x = 2 \): - Trước \( x = 2 \): \( y' < 0 \) - Sau \( x = 2 \): \( y' > 0 \) Do đó, \( x = 2 \) là điểm cực tiểu. Vậy hàm số có hai điểm cực trị. d) Giá trị lớn nhất của hàm số trên khoảng (1; 5] bằng \( \frac{17}{8} \). Bước 1: Tìm giá trị của hàm số tại các điểm tới hạn và giới hạn - Tại \( x = 2 \): \[ y = \frac{2^2 - 2 \cdot 2 + 2}{2 - 1} = \frac{4 - 4 + 2}{1} = 2 \] - Tại \( x = 5 \): \[ y = \frac{5^2 - 2 \cdot 5 + 2}{5 - 1} = \frac{25 - 10 + 2}{4} = \frac{17}{4} \] - Giới hạn khi \( x \to 1^+ \): \[ \lim_{x \to 1^+} \frac{x^2 - 2x + 2}{x - 1} = \lim_{x \to 1^+} \left( x - 1 + \frac{1}{x - 1} \right) = \infty \] Bước 2: So sánh các giá trị - Tại \( x = 2 \): \( y = 2 \) - Tại \( x = 5 \): \( y = \frac{17}{4} \) - Giới hạn khi \( x \to 1^+ \): \( y \to \infty \) Giá trị lớn nhất của hàm số trên khoảng (1; 5] là \( \frac{17}{4} \), đạt được khi \( x = 5 \). Tuy nhiên, đề bài yêu cầu giá trị lớn nhất bằng \( \frac{17}{8} \), do đó có thể có lỗi trong đề bài hoặc cần kiểm tra lại. Câu 5: a) Ta có: \[ f'(x) = e^x - 3 \] b) Ta tính giá trị của hàm số tại các điểm đầu mút của đoạn \([0; 3]\): \[ f(0) = e^0 - 3 \cdot 0 + 2 = 1 + 2 = 3 \] \[ f(3) = e^3 - 3 \cdot 3 + 2 = e^3 - 9 + 2 = e^3 - 7 \] c) Giải phương trình \( f'(x) = 0 \): \[ e^x - 3 = 0 \] \[ e^x = 3 \] \[ x = \ln 3 \] d) Để tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \( f(x) = e^x - 3x + 2 \) trên đoạn \([0; 3]\), ta so sánh giá trị của hàm số tại các điểm đầu mút và tại điểm cực trị \( x = \ln 3 \). Tính giá trị của hàm số tại \( x = \ln 3 \): \[ f(\ln 3) = e^{\ln 3} - 3 \ln 3 + 2 = 3 - 3 \ln 3 + 2 = 5 - 3 \ln 3 \] So sánh các giá trị: \[ f(0) = 3 \] \[ f(3) = e^3 - 7 \] \[ f(\ln 3) = 5 - 3 \ln 3 \] Ta thấy rằng \( 5 - 3 \ln 3 \) là giá trị nhỏ nhất trong ba giá trị trên. Do đó, giá trị nhỏ nhất của hàm số \( f(x) = e^x - 3x + 2 \) trên đoạn \([0; 3]\) là: \[ \boxed{5 - 3 \ln 3} \] Câu 6: a) Ta có \( f(1) = 1 - e^1 = 1 - e \). Vì \( e \approx 2,718 > 1 \), nên \( 1 - e < 0 \). Do đó, \( f(1) < 0 \). b) Đạo hàm của hàm số \( f(x) = x - e^x \) là: \[ f'(x) = 1 - e^x \] Do đó, mệnh đề này sai vì \( f'(x) = 1 - e^x \) chứ không phải \( 1 - e' \). c) Xét phương trình \( f'(x) = 0 \): \[ 1 - e^x = 0 \] \[ e^x = 1 \] \[ x = 0 \] Phương trình này chỉ có một nghiệm duy nhất là \( x = 0 \). Do đó, mệnh đề này sai. d) Để tìm giá trị lớn nhất của hàm số \( f(x) = x - e^x \) trên đoạn \([-2; 2]\), ta cần xét các điểm cực trị và các đầu mút của đoạn. - Đầu mút \( x = -2 \): \[ f(-2) = -2 - e^{-2} \] - Đầu mút \( x = 2 \): \[ f(2) = 2 - e^2 \] - Điểm cực trị \( x = 0 \): \[ f(0) = 0 - e^0 = -1 \] So sánh các giá trị này: \[ f(-2) = -2 - e^{-2} \approx -2 - 0,135 = -2,135 \] \[ f(2) = 2 - e^2 \approx 2 - 7,389 = -5,389 \] \[ f(0) = -1 \] Giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn \([-2; 2]\) là \(-1\), đạt được tại \( x = 0 \). Do đó, mệnh đề này sai vì giá trị lớn nhất không phải là \( 1 - e \). Tóm lại: - Mệnh đề a) đúng. - Mệnh đề b) sai. - Mệnh đề c) sai. - Mệnh đề d) sai. Câu 7: Phần a) Ta có: \[ f\left(\frac{1}{e}\right) = \ln \left(\frac{1}{e}\right) - \frac{1}{e} = -1 - \frac{1}{e} = -\frac{e + 1}{e}. \] \[ f(e^2) = \ln (e^2) - e^2 = 2 - e^2. \] Phần b) Đạo hàm của hàm số \( f(x) = \ln x - x \) là: \[ f'(x) = \frac{d}{dx} (\ln x) - \frac{d}{dx} (x) = \frac{1}{x} - 1 = \frac{1 - x}{x}. \] Phần c) Hàm số \( f(x) \) nghịch biến khi \( f'(x) < 0 \): \[ \frac{1 - x}{x} < 0. \] Giải bất phương trình này: \[ 1 - x < 0 \quad \text{(vì \( x > 0 \))} \] \[ x > 1. \] Do đó, hàm số \( f(x) \) nghịch biến trên khoảng \( (1, +\infty) \). Phần d) Để tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn \([ \frac{1}{e}, e^2 ]\), ta cần kiểm tra giá trị của hàm số tại các điểm đầu và cuối đoạn cũng như tại các điểm cực trị trong đoạn. - Tại \( x = \frac{1}{e} \): \[ f\left(\frac{1}{e}\right) = -\frac{e + 1}{e}. \] - Tại \( x = e^2 \): \[ f(e^2) = 2 - e^2. \] - Tìm điểm cực trị bằng cách giải \( f'(x) = 0 \): \[ \frac{1 - x}{x} = 0 \Rightarrow 1 - x = 0 \Rightarrow x = 1. \] Kiểm tra giá trị của hàm số tại \( x = 1 \): \[ f(1) = \ln 1 - 1 = -1. \] So sánh các giá trị: \[ f\left(\frac{1}{e}\right) = -\frac{e + 1}{e}, \quad f(1) = -1, \quad f(e^2) = 2 - e^2. \] Trong đó, giá trị nhỏ nhất là \( -1 \). Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn \([ \frac{1}{e}, e^2 ]\) là \(-1\). Câu 8: Để tìm tập xác định \( D \) của hàm số \( f(x) = x - \ln(2x + 1) \), chúng ta cần đảm bảo rằng biểu thức bên trong của logarit phải dương, tức là \( 2x + 1 > 0 \). Bước 1: Xác định điều kiện để biểu thức bên trong logarit dương: \[ 2x + 1 > 0 \] Bước 2: Giải bất phương trình trên: \[ 2x + 1 > 0 \] \[ 2x > -1 \] \[ x > -\frac{1}{2} \] Bước 3: Kết luận tập xác định \( D \): Tập xác định của hàm số \( f(x) = x - \ln(2x + 1) \) là tất cả các giá trị \( x \) thỏa mãn điều kiện \( x > -\frac{1}{2} \). Do đó, tập xác định \( D \) là: \[ D = \left( -\frac{1}{2}, +\infty \right) \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved