Dưới đây là lời giải và đáp án cho từng câu hỏi.
---
### Câu 1:
- Độ cao bàn: \( h = 1,25 \, m \)
- Khoảng cách ngang khi rơi: \( L = 1,5 \, m \)
- Gia tốc trọng trường: \( g = 10 \, m/s^2 \)
**Tìm thời gian rơi \( t \):**
Vì vật rơi tự do theo phương thẳng đứng, ta dùng công thức:
\[
h = \frac{1}{2} g t^2 \implies t = \sqrt{\frac{2h}{g}} = \sqrt{\frac{2 \times 1,25}{10}} = \sqrt{0,25} = 0,5 \, s
\]
**Đáp án:** Thời gian rơi là **0,5 giây**.
---
### Câu 2:
- Vận tốc ném ngang: \( v_0 = 20 \, m/s \)
- Thời gian rơi: \( t = 3 \, s \)
- Gia tốc trọng trường: \( g = 10 \, m/s^2 \)
**Tầm bay xa \( L \):**
\[
L = v_0 \times t = 20 \times 3 = 60 \, m
\]
**Đáp án:** Tầm bay xa là **60 mét**.
---
### Câu 3:
- \( v_0 = 20 \, m/s \)
- \( t = 3 \, s \)
- \( g = 10 \, m/s^2 \)
**Tìm độ cao \( h \):**
\[
h = \frac{1}{2} g t^2 = \frac{1}{2} \times 10 \times 3^2 = 5 \times 9 = 45 \, m
\]
**Đáp án:** Độ cao là **45 mét**.
---
### Câu 4:
- Độ cao: \( h = 9 \, m \)
- Tầm xa: \( L = 18 \, m \)
- \( g = 10 \, m/s^2 \)
**Tìm vận tốc ban đầu \( v_0 \):**
Thời gian rơi:
\[
t = \sqrt{\frac{2h}{g}} = \sqrt{\frac{2 \times 9}{10}} = \sqrt{1,8} \approx 1,34 \, s
\]
Vận tốc ném ngang:
\[
v_0 = \frac{L}{t} = \frac{18}{1,34} \approx 13,4 \, m/s
\]
**Đáp án:** Vận tốc ban đầu là **13,4 m/s**.
---
### Câu 5:
- \( h = 20 \, m \)
- Phương trình quỹ đạo: \( y = \frac{x^2}{20} \)
- \( g = 10 \, m/s^2 \)
**Tìm \( v_0 \):**
Quỹ đạo ném ngang có dạng:
\[
y = \frac{g}{2 v_0^2} x^2
\]
So sánh:
\[
\frac{g}{2 v_0^2} = \frac{1}{20} \Rightarrow v_0^2 = \frac{g \times 20}{2} = 10 \times 10 = 100
\]
\[
v_0 = \sqrt{100} = 10 \, m/s
\]
**Đáp án:** Vận tốc ban đầu là **10 m/s**.
---
### Câu 6:
- \( h = 45 \, m \)
- \( g = 10 \, m/s^2 \)
**Tính thời gian rơi \( t \):**
\[
t = \sqrt{\frac{2h}{g}} = \sqrt{\frac{2 \times 45}{10}} = \sqrt{9} = 3 \, s
\]
**Đáp án:** Thời gian rơi là **3 giây**.
---
### Câu 7:
- \( h = 80 \, m \)
- \( v_0 = 30 \, m/s \)
- \( g = 10 \, m/s^2 \)
**Thời gian rơi:**
\[
t = \sqrt{\frac{2h}{g}} = \sqrt{\frac{2 \times 80}{10}} = \sqrt{16} = 4 \, s
\]
**Tầm bay xa:**
\[
L = v_0 \times t = 30 \times 4 = 120 \, m
\]
**Đáp án:** Tầm bay xa là **120 mét**.
---
### Câu 8:
Trùng với câu 4 nên kết quả giống nhau.
**Đáp án:** \( v_0 = 13,4 \, m/s \).
---
### Câu 9:
- \( h = 90 \, m \)
- Tầm bay xa: \( L = 180 \, m \)
- \( g = 9,8 \, m/s^2 \)
**Tính tốc độ \( v_0 \):**
Thời gian rơi:
\[
t = \sqrt{\frac{2h}{g}} = \sqrt{\frac{2 \times 90}{9,8}} \approx \sqrt{18,37} \approx 4,29 \, s
\]
Vận tốc ban đầu:
\[
v_0 = \frac{L}{t} = \frac{180}{4,29} \approx 41,96 \approx 42 \, m/s
\]
**Đáp án:** Tốc độ khoảng **42 m/s**.
---
### Câu 10:
- \( h = 180 \, m \)
- \( v = 100 \, m/s \) (vận tốc lúc chạm đất)
- \( g = 10 \, m/s^2 \)
**Tính vận tốc ban đầu \( v_0 \):**
Vận tốc theo phương thẳng đứng lúc chạm đất:
\[
v_y = g t = g \sqrt{\frac{2h}{g}} = \sqrt{2gh} = \sqrt{2 \times 10 \times 180} = \sqrt{3600} = 60 \, m/s
\]
Vận tốc tổng:
\[
v = \sqrt{v_0^2 + v_y^2} \Rightarrow v_0 = \sqrt{v^2 - v_y^2} = \sqrt{100^2 - 60^2} = \sqrt{10000 - 3600} = \sqrt{6400} = 80 \, m/s
\]
**Đáp án:** Vận tốc ban đầu là **80 m/s**.
---
### Câu 11:
Dùng kết quả câu 10.
Thời gian rơi:
\[
t = \sqrt{\frac{2h}{g}} = \sqrt{\frac{2 \times 180}{10}} = \sqrt{36} = 6 \, s
\]
Tầm bay xa:
\[
L = v_0 \times t = 80 \times 6 = 480 \, m
\]
**Đáp án:** Tầm bay xa là **480 mét**.
---
### Câu 12:
- \( h = 80 \, m \)
- \( v_0 = 20 \, m/s \)
- \( g = 10 \, m/s^2 \)
**Thời gian rơi:**
\[
t = \sqrt{\frac{2h}{g}} = \sqrt{\frac{160}{10}} = \sqrt{16} = 4 \, s
\]
Vận tốc theo phương thẳng đứng lúc chạm đất:
\[
v_y = g t = 10 \times 4 = 40 \, m/s
\]
Góc hợp bởi vận tốc với phương ngang:
\[
\tan \theta = \frac{v_y}{v_0} = \frac{40}{20} = 2
\]
\[
\theta = \arctan(2) \approx 63,4^\circ
\]
**Đáp án:** Góc hợp với phương ngang là **63,4 độ**.
---
### Câu 13:
- \( v_0 = 10 \, m/s \)
- \( h = 10 \, m \)
- \( g = 10 \, m/s^2 \)
**Thời gian rơi:**
\[
t = \sqrt{\frac{2h}{g}} = \sqrt{\frac{20}{10}} = \sqrt{2} \approx 1,414 \, s
\]
Khoảng cách:
\[
L = v_0 \times t = 10 \times 1,414 = 14,14 \, m
\]
**Đáp án:** Khoảng cách là **14,1 mét**.
---
### Câu 14:
- Góc bắn: \( \alpha = 30^\circ \)
- Khoảng cách đến mục tiêu: \( L = 100 \, m \)
- \( g = 10 \, m/s^2 \)
Công thức tầm xa khi bắn nghiêng góc:
\[
L = \frac{v_0^2 \sin 2\alpha}{g}
\]
\[
v_0^2 = \frac{L g}{\sin 2\alpha}
\]
\[
\sin 60^\circ = \frac{\sqrt{3}}{2} \approx 0,866
\]
\[
v_0^2 = \frac{100 \times 10}{0,866} \approx 1154,7
\]
\[
v_0 = \sqrt{1154,7} \approx 34 \, m/s
\]
**Đáp án:** Vận tốc ban đầu là **34 m/s**.
---
### Câu 15:
- Độ cao: \( h = 0,9 \, m \)
- Lần 1: \( v_1 = 10 \, m/s \), vị trí thiếu đoạn \( \Delta x \)
- Lần 2: \( v_2 = 20 \, m/s \), vị trí dư đoạn \( \Delta x \)
- Gia tốc: \( g = 10 \, m/s^2 \)
**Thời gian rơi:**
\[
t = \sqrt{\frac{2h}{g}} = \sqrt{\frac{1,8}{10}} = \sqrt{0,18} \approx 0,4243 \, s
\]
Khoảng cách ném lần 1:
\[
L_1 = v_1 t = 10 \times 0,4243 = 4,243 \, m
\]
Lần 2:
\[
L_2 = v_2 t = 20 \times 0,4243 = 8,486 \, m
\]
Khoảng cách giữa lỗ và người là trung bình:
\[
L = \frac{L_1 + L_2}{2} = \frac{4,243 + 8,486}{2} = 6,3645 \, m
\]
**Đáp án:** Khoảng cách là **6,36 mét**.
---
Nếu cần giải thích thêm hay làm rõ câu nào, bạn hãy hỏi nhé!