avatar
level icon
yummyyyy

4 giờ trước

Giải giúp mình

- 2 3 PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ tr
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của yummyyyy
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

4 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 8: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng phần một cách chi tiết. a) Tìm tọa độ trung điểm của đoạn \( AB \). Trung điểm của đoạn thẳng \( AB \) có tọa độ được tính bằng công thức: \[ M\left(\frac{x_1 + x_2}{2}, \frac{y_1 + y_2}{2}, \frac{z_1 + z_2}{2}\right) \] Với \( A(1; -1; 1) \) và \( B(2; -3; 2) \), ta có: \[ M\left(\frac{1 + 2}{2}, \frac{-1 + (-3)}{2}, \frac{1 + 2}{2}\right) = \left(\frac{3}{2}, -2, \frac{3}{2}\right) \] Vậy tọa độ trung điểm của đoạn \( AB \) là \(\left(\frac{3}{2}, -2, \frac{3}{2}\right)\). b) Tìm tọa độ trọng tâm tam giác \( ABC \). Trọng tâm của tam giác có tọa độ được tính bằng công thức: \[ G\left(\frac{x_1 + x_2 + x_3}{3}, \frac{y_1 + y_2 + y_3}{3}, \frac{z_1 + z_2 + z_3}{3}\right) \] Với \( A(1; -1; 1) \), \( B(2; -3; 2) \), \( C(4; -2; 2) \), ta có: \[ G\left(\frac{1 + 2 + 4}{3}, \frac{-1 + (-3) + (-2)}{3}, \frac{1 + 2 + 2}{3}\right) = \left(\frac{7}{3}, -2, \frac{5}{3}\right) \] Vậy tọa độ trọng tâm của tam giác \( ABC \) là \(\left(\frac{7}{3}, -2, \frac{5}{3}\right)\). c) Tìm tọa độ điểm \( M \) thỏa mãn \(\overrightarrow{MA} + \frac{1}{2}\overrightarrow{MC} = 3\overrightarrow{MB}\). Để tìm tọa độ điểm \( M \), ta cần biểu diễn các vectơ \(\overrightarrow{MA}\), \(\overrightarrow{MB}\), và \(\overrightarrow{MC}\) theo tọa độ của \( M(x, y, z) \). - \(\overrightarrow{MA} = (1-x, -1-y, 1-z)\) - \(\overrightarrow{MB} = (2-x, -3-y, 2-z)\) - \(\overrightarrow{MC} = (4-x, -2-y, 2-z)\) Theo đề bài, ta có phương trình vectơ: \[ (1-x, -1-y, 1-z) + \frac{1}{2}(4-x, -2-y, 2-z) = 3(2-x, -3-y, 2-z) \] Giải phương trình này theo từng thành phần: 1. Thành phần \( x \): \[ 1-x + \frac{1}{2}(4-x) = 3(2-x) \] \[ 1-x + 2 - \frac{x}{2} = 6 - 3x \] \[ 3 - \frac{3x}{2} = 6 - 3x \] \[ \frac{3x}{2} - 3x = 6 - 3 \] \[ -\frac{3x}{2} = 3 \] \[ x = -2 \] 2. Thành phần \( y \): \[ -1-y + \frac{1}{2}(-2-y) = 3(-3-y) \] \[ -1-y - 1 - \frac{y}{2} = -9 - 3y \] \[ -2 - \frac{3y}{2} = -9 - 3y \] \[ \frac{3y}{2} - 3y = -9 + 2 \] \[ -\frac{3y}{2} = -7 \] \[ y = \frac{14}{3} \] 3. Thành phần \( z \): \[ 1-z + \frac{1}{2}(2-z) = 3(2-z) \] \[ 1-z + 1 - \frac{z}{2} = 6 - 3z \] \[ 2 - \frac{3z}{2} = 6 - 3z \] \[ \frac{3z}{2} - 3z = 6 - 2 \] \[ -\frac{3z}{2} = 4 \] \[ z = -\frac{8}{3} \] Vậy tọa độ điểm \( M \) là \((-2, \frac{14}{3}, -\frac{8}{3})\). Câu 9: a) Chứng tỏ rằng ABCD là hình chữ nhật. Tính diện tích của nó. Bước 1: Tính các vector cạnh - \(\overrightarrow{AB} = (2 - 1, -3 + 1, 2 - 1) = (1, -2, 1)\) - \(\overrightarrow{BC} = (4 - 2, -2 + 3, 2 - 2) = (2, 1, 0)\) - \(\overrightarrow{CD} = (3 - 4, 0 + 2, 1 - 2) = (-1, 2, -1)\) - \(\overrightarrow{DA} = (1 - 3, -1 - 0, 1 - 1) = (-2, -1, 0)\) Bước 2: Kiểm tra tính vuông góc - \(\overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{BC} = 1 \cdot 2 + (-2) \cdot 1 + 1 \cdot 0 = 2 - 2 = 0\) - \(\overrightarrow{BC} \cdot \overrightarrow{CD} = 2 \cdot (-1) + 1 \cdot 2 + 0 \cdot (-1) = -2 + 2 = 0\) - \(\overrightarrow{CD} \cdot \overrightarrow{DA} = (-1) \cdot (-2) + 2 \cdot (-1) + (-1) \cdot 0 = 2 - 2 = 0\) - \(\overrightarrow{DA} \cdot \overrightarrow{AB} = (-2) \cdot 1 + (-1) \cdot (-2) + 0 \cdot 1 = -2 + 2 = 0\) Vì các cặp cạnh kề nhau đều vuông góc, ABCD là hình chữ nhật. Bước 3: Tính diện tích Diện tích hình chữ nhật \(ABCD\) là tích độ dài hai cạnh kề nhau: - \(|\overrightarrow{AB}| = \sqrt{1^2 + (-2)^2 + 1^2} = \sqrt{6}\) - \(|\overrightarrow{BC}| = \sqrt{2^2 + 1^2 + 0^2} = \sqrt{5}\) Diện tích \(S = |\overrightarrow{AB}| \times |\overrightarrow{BC}| = \sqrt{6} \times \sqrt{5} = \sqrt{30}\). b) Tính cos các góc của tam giác ABC Bước 1: Tính độ dài các cạnh - \(|\overrightarrow{AB}| = \sqrt{6}\) - \(|\overrightarrow{BC}| = \sqrt{5}\) - \(|\overrightarrow{AC}| = \sqrt{(4-1)^2 + (-2+1)^2 + (2-1)^2} = \sqrt{10}\) Bước 2: Tính cos các góc - \(\cos \angle ABC = \frac{\overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{BC}}{|\overrightarrow{AB}| \cdot |\overrightarrow{BC}|} = \frac{0}{\sqrt{6} \times \sqrt{5}} = 0\) - \(\cos \angle BAC = \frac{\overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{AC}}{|\overrightarrow{AB}| \cdot |\overrightarrow{AC}|} = \frac{1 \cdot 3 + (-2) \cdot (-1) + 1 \cdot 1}{\sqrt{6} \times \sqrt{10}} = \frac{6}{\sqrt{60}} = \frac{1}{\sqrt{10}}\) - \(\cos \angle ACB = \frac{\overrightarrow{AC} \cdot \overrightarrow{BC}}{|\overrightarrow{AC}| \cdot |\overrightarrow{BC}|} = \frac{3 \cdot 2 + (-1) \cdot 1 + 1 \cdot 0}{\sqrt{10} \times \sqrt{5}} = \frac{5}{\sqrt{50}} = \frac{1}{\sqrt{2}}\) c) Tìm trên đường thẳng Oy điểm cách đều hai điểm A và B Điểm \(M\) trên \(Oy\) có dạng \((0, y, 0)\). Điều kiện cách đều: \(|\overrightarrow{MA}| = |\overrightarrow{MB}|\) - \(|\overrightarrow{MA}| = \sqrt{(0-1)^2 + (y+1)^2 + (0-1)^2} = \sqrt{2 + (y+1)^2}\) - \(|\overrightarrow{MB}| = \sqrt{(0-2)^2 + (y+3)^2 + (0-2)^2} = \sqrt{8 + (y+3)^2}\) Giải phương trình: \[ 2 + (y+1)^2 = 8 + (y+3)^2 \] \[ y^2 + 2y + 1 = y^2 + 6y + 9 \] \[ 2y + 1 = 6y + 9 \] \[ -4y = 8 \Rightarrow y = -2 \] Điểm \(M\) là \((0, -2, 0)\). d) Tìm tọa độ điểm M thỏa \(\overrightarrow{MA}+\overrightarrow{MB}-3\overrightarrow{MC}=\overrightarrow0\) Bước 1: Biểu diễn các vector - \(\overrightarrow{MA} = (1-x, -1-y, 1-z)\) - \(\overrightarrow{MB} = (2-x, -3-y, 2-z)\) - \(\overrightarrow{MC} = (4-x, -2-y, 2-z)\) Bước 2: Thiết lập phương trình \[ (1-x, -1-y, 1-z) + (2-x, -3-y, 2-z) - 3(4-x, -2-y, 2-z) = (0, 0, 0) \] Giải từng thành phần: 1. \(1-x + 2-x - 3(4-x) = 0\) \(-2x + 3x - 12 = 0 \Rightarrow x = 5\) 2. \(-1-y - 3-y - 3(-2-y) = 0\) \(-4y + 6 + 3y = 0 \Rightarrow y = -6\) 3. \(1-z + 2-z - 3(2-z) = 0\) \(-2z + 3z - 6 = 0 \Rightarrow z = 6\) Điểm \(M\) là \((5, -6, 6)\). Câu 10: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng phần một cách chi tiết. a) Tìm tọa độ điểm \( M \in Ox \) và cách đều hai điểm \( A, B \). Điểm \( M \) nằm trên trục \( Ox \) nên có dạng \( M(x; 0; 0) \). Điều kiện để \( M \) cách đều hai điểm \( A \) và \( B \) là: \[ MA = MB \] Tính khoảng cách \( MA \) và \( MB \): \[ MA = \sqrt{(x - 4)^2 + (-1)^2 + 2^2} = \sqrt{(x - 4)^2 + 1 + 4} = \sqrt{(x - 4)^2 + 5} \] \[ MB = \sqrt{(x - 7)^2 + 3^2 + 2^2} = \sqrt{(x - 7)^2 + 9 + 4} = \sqrt{(x - 7)^2 + 13} \] Do \( MA = MB \), ta có: \[ \sqrt{(x - 4)^2 + 5} = \sqrt{(x - 7)^2 + 13} \] Bình phương hai vế: \[ (x - 4)^2 + 5 = (x - 7)^2 + 13 \] Triển khai và đơn giản hóa: \[ x^2 - 8x + 16 + 5 = x^2 - 14x + 49 + 13 \] \[ x^2 - 8x + 21 = x^2 - 14x + 62 \] \[ -8x + 21 = -14x + 62 \] \[ 6x = 41 \] \[ x = \frac{41}{6} \] Vậy tọa độ điểm \( M \) là \( M\left(\frac{41}{6}; 0; 0\right) \). b) Tìm \( M \) trên mặt phẳng \( (Oyz) \) sao cho tam giác \( ABM \) vuông cân tại \( A \). Điểm \( M \) nằm trên mặt phẳng \( (Oyz) \) nên có dạng \( M(0; y; z) \). Tam giác \( ABM \) vuông cân tại \( A \) nghĩa là: \[ AM = AB \] Tính khoảng cách \( AM \) và \( AB \): \[ AM = \sqrt{(0 - 4)^2 + (y + 1)^2 + (z - 2)^2} = \sqrt{16 + (y + 1)^2 + (z - 2)^2} \] \[ AB = \sqrt{(7 - 4)^2 + (3 + 1)^2 + (2 - 2)^2} = \sqrt{3^2 + 4^2} = \sqrt{9 + 16} = 5 \] Do \( AM = AB \), ta có: \[ \sqrt{16 + (y + 1)^2 + (z - 2)^2} = 5 \] Bình phương hai vế: \[ 16 + (y + 1)^2 + (z - 2)^2 = 25 \] \[ (y + 1)^2 + (z - 2)^2 = 9 \] Đây là phương trình của đường tròn tâm \((-1, 2)\) và bán kính \(3\) trên mặt phẳng \( (Oyz) \). Vậy điểm \( M \) có tọa độ \( M(0; y; z) \) thỏa mãn: \[ (y + 1)^2 + (z - 2)^2 = 9 \] Điểm \( M \) có thể là bất kỳ điểm nào trên đường tròn này. Câu 11: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng phần theo yêu cầu. a) Chứng minh ba điểm A, B, C không thẳng hàng Ba điểm A, B, C không thẳng hàng nếu và chỉ nếu vectơ $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{AC}$ không cùng phương. Tính các vectơ: - $\overrightarrow{AB} = (0 - 1; 3 - 2; 7 + 3) = (-1; 1; 10)$ - $\overrightarrow{AC} = (2 - 1; 5 - 2; 0 + 3) = (1; 3; 3)$ Kiểm tra xem hai vectơ này có cùng phương không bằng cách kiểm tra tỉ lệ các thành phần tương ứng: \[ \frac{-1}{1} \neq \frac{1}{3} \quad \text{và} \quad \frac{1}{3} \neq \frac{10}{3} \] Vì các tỉ lệ không bằng nhau, nên $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{AC}$ không cùng phương. Do đó, ba điểm A, B, C không thẳng hàng. b) Tìm tọa độ điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành Để tứ giác ABCD là hình bình hành, ta cần $\overrightarrow{AB} = \overrightarrow{CD}$ hoặc $\overrightarrow{AD} = \overrightarrow{BC}$. Chọn $\overrightarrow{AB} = \overrightarrow{CD}$: - $\overrightarrow{CD} = (x - 2; y - 5; z - 0)$ Đặt $\overrightarrow{CD} = \overrightarrow{AB}$: \[ (x - 2; y - 5; z) = (-1; 1; 10) \] Giải hệ phương trình: \[ \begin{cases} x - 2 = -1 \\ y - 5 = 1 \\ z = 10 \end{cases} \] Từ đó, ta có: \[ \begin{cases} x = 1 \\ y = 6 \\ z = 10 \end{cases} \] Vậy tọa độ điểm D là $D(1; 6; 10)$. c) Tính góc $\widehat{ABC}$ Góc $\widehat{ABC}$ được tính bằng công thức: \[ \cos \widehat{ABC} = \frac{\overrightarrow{BA} \cdot \overrightarrow{BC}}{\|\overrightarrow{BA}\| \cdot \|\overrightarrow{BC}\|} \] Tính các vectơ: - $\overrightarrow{BA} = (1; -1; -10)$ - $\overrightarrow{BC} = (2; 2; -7)$ Tính tích vô hướng: \[ \overrightarrow{BA} \cdot \overrightarrow{BC} = 1 \cdot 2 + (-1) \cdot 2 + (-10) \cdot (-7) = 2 - 2 + 70 = 70 \] Tính độ dài các vectơ: \[ \|\overrightarrow{BA}\| = \sqrt{1^2 + (-1)^2 + (-10)^2} = \sqrt{1 + 1 + 100} = \sqrt{102} \] \[ \|\overrightarrow{BC}\| = \sqrt{2^2 + 2^2 + (-7)^2} = \sqrt{4 + 4 + 49} = \sqrt{57} \] Tính $\cos \widehat{ABC}$: \[ \cos \widehat{ABC} = \frac{70}{\sqrt{102} \cdot \sqrt{57}} \] Tính góc $\widehat{ABC}$: \[ \widehat{ABC} = \arccos\left(\frac{70}{\sqrt{102 \times 57}}\right) \] d) Tính diện tích $\Delta ABC$ Diện tích tam giác ABC được tính bằng công thức: \[ S_{\Delta ABC} = \frac{1}{2} \|\overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{AC}\| \] Tính tích có hướng $\overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{AC}$: \[ \overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{AC} = \begin{vmatrix} \mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\ -1 & 1 & 10 \\ 1 & 3 & 3 \end{vmatrix} = \mathbf{i}(1 \cdot 3 - 10 \cdot 3) - \mathbf{j}(-1 \cdot 3 - 10 \cdot 1) + \mathbf{k}(-1 \cdot 3 - 1 \cdot 1) \] \[ = \mathbf{i}(3 - 30) - \mathbf{j}(-3 - 10) + \mathbf{k}(-3 - 1) \] \[ = \mathbf{i}(-27) + \mathbf{j}(13) + \mathbf{k}(-4) \] Tính độ dài của tích có hướng: \[ \|\overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{AC}\| = \sqrt{(-27)^2 + 13^2 + (-4)^2} = \sqrt{729 + 169 + 16} = \sqrt{914} \] Diện tích tam giác: \[ S_{\Delta ABC} = \frac{1}{2} \sqrt{914} \] Tính độ dài đường cao AH của $\Delta ABC$ Độ dài đường cao AH từ A đến BC được tính bằng công thức: \[ AH = \frac{2S_{\Delta ABC}}{\|\overrightarrow{BC}\|} \] Thay vào công thức: \[ AH = \frac{\sqrt{914}}{\sqrt{57}} \] Vậy độ dài đường cao AH là $\frac{\sqrt{914}}{\sqrt{57}}$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved