Câu 11:
Điều kiện xác định: Tất cả các giá trị của \( x \).
Ta có:
\[ \sin^4 x - \cos^4 x = 0 \]
\[ (\sin^2 x)^2 - (\cos^2 x)^2 = 0 \]
\[ (\sin^2 x - \cos^2 x)(\sin^2 x + \cos^2 x) = 0 \]
Do \( \sin^2 x + \cos^2 x = 1 \) luôn đúng, nên ta có:
\[ \sin^2 x - \cos^2 x = 0 \]
\[ \sin^2 x = \cos^2 x \]
\[ \sin x = \pm \cos x \]
Trường hợp 1: \( \sin x = \cos x \)
\[ \tan x = 1 \]
\[ x = \frac{\pi}{4} + k\pi \quad (k \in \mathbb{Z}) \]
Trường hợp 2: \( \sin x = -\cos x \)
\[ \tan x = -1 \]
\[ x = -\frac{\pi}{4} + k\pi \quad (k \in \mathbb{Z}) \]
Kết hợp hai trường hợp trên, ta có:
\[ x = \frac{\pi}{4} + k\pi \quad (k \in \mathbb{Z}) \]
Vậy nghiệm của phương trình là:
\[ x = \frac{\pi}{4} + k\pi \quad (k \in \mathbb{Z}) \]
Đáp án đúng là:
\[ C.~x = \frac{\pi}{4} + k\pi \]
Câu 12:
Để giải phương trình \(\sin x = \frac{2}{3}\) trên khoảng \((- \pi; \pi)\), chúng ta sẽ làm theo các bước sau:
1. Xác định giá trị của \(\sin x\):
- Ta biết rằng \(\sin x = \frac{2}{3}\).
2. Xác định các góc trong khoảng \((- \pi; \pi)\):
- Trên đường tròn lượng giác, \(\sin x = \frac{2}{3}\) sẽ có hai nghiệm trong khoảng \((- \pi; \pi)\):
- Một nghiệm nằm trong khoảng \((0; \pi)\).
- Một nghiệm nằm trong khoảng \((- \pi; 0)\).
3. Tìm nghiệm cụ thể:
- Gọi \(x_1\) là nghiệm trong khoảng \((0; \pi)\). Ta có \(x_1 = \arcsin \left( \frac{2}{3} \right)\).
- Gọi \(x_2\) là nghiệm trong khoảng \((- \pi; 0)\). Ta có \(x_2 = -\arcsin \left( \frac{2}{3} \right)\).
4. Kiểm tra các nghiệm:
- \(x_1 = \arcsin \left( \frac{2}{3} \right)\) nằm trong khoảng \((0; \pi)\).
- \(x_2 = -\arcsin \left( \frac{2}{3} \right)\) nằm trong khoảng \((- \pi; 0)\).
Do đó, phương trình \(\sin x = \frac{2}{3}\) có 2 nghiệm trong khoảng \((- \pi; \pi)\).
Đáp án: C. 2.
Câu 13:
Để giải phương trình \(\sin 2x = \frac{\sqrt{3}}{2}\), chúng ta cần tìm tất cả các giá trị của \(x\) sao cho \(\sin 2x = \frac{\sqrt{3}}{2}\).
Trước tiên, chúng ta biết rằng \(\sin \theta = \frac{\sqrt{3}}{2}\) khi \(\theta = \frac{\pi}{3} + 2k\pi\) hoặc \(\theta = \frac{2\pi}{3} + 2k\pi\) với \(k\) là số nguyên.
Áp dụng vào phương trình \(\sin 2x = \frac{\sqrt{3}}{2}\), ta có:
\[2x = \frac{\pi}{3} + 2k\pi \quad \text{hoặc} \quad 2x = \frac{2\pi}{3} + 2k\pi.\]
Giải các phương trình này để tìm \(x\):
\[x = \frac{\pi}{6} + k\pi \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{\pi}{3} + k\pi.\]
Bây giờ, chúng ta cần tìm các giá trị của \(x\) trong khoảng từ \(0\) đến \(2\pi\).
1. Đối với \(x = \frac{\pi}{6} + k\pi\):
- Khi \(k = 0\), \(x = \frac{\pi}{6}\).
- Khi \(k = 1\), \(x = \frac{\pi}{6} + \pi = \frac{7\pi}{6}\).
- Khi \(k = 2\), \(x = \frac{\pi}{6} + 2\pi = \frac{13\pi}{6}\) (không nằm trong khoảng từ \(0\) đến \(2\pi\)).
2. Đối với \(x = \frac{\pi}{3} + k\pi\):
- Khi \(k = 0\), \(x = \frac{\pi}{3}\).
- Khi \(k = 1\), \(x = \frac{\pi}{3} + \pi = \frac{4\pi}{3}\).
- Khi \(k = 2\), \(x = \frac{\pi}{3} + 2\pi = \frac{7\pi}{3}\) (không nằm trong khoảng từ \(0\) đến \(2\pi\)).
Vậy các nghiệm của phương trình trong khoảng từ \(0\) đến \(2\pi\) là:
\[x = \frac{\pi}{6}, \frac{7\pi}{6}, \frac{\pi}{3}, \frac{4\pi}{3}.\]
Như vậy, số các nghiệm của phương trình là 4.
Do đó, đáp án đúng là:
\[D.~n=4.\]
Câu 14:
Để giải phương trình \(\sin 2x = 1\), ta cần tìm các giá trị của \(x\) sao cho \(\sin 2x = 1\).
1. Tìm nghiệm của phương trình \(\sin 2x = 1\):
Phương trình \(\sin 2x = 1\) có nghiệm khi:
\[
2x = \frac{\pi}{2} + k2\pi, \quad k \in \mathbb{Z}
\]
Từ đó, ta có:
\[
x = \frac{\pi}{4} + k\pi, \quad k \in \mathbb{Z}
\]
2. Xác định các giá trị \(x\) trong khoảng \([0; 2018\pi]\):
Ta cần tìm các giá trị \(k\) sao cho:
\[
0 \leq \frac{\pi}{4} + k\pi \leq 2018\pi
\]
- Giải bất phương trình:
\[
\frac{\pi}{4} + k\pi \leq 2018\pi
\]
\[
k\pi \leq 2018\pi - \frac{\pi}{4}
\]
\[
k \leq 2018 - \frac{1}{4}
\]
\[
k \leq 2017.75
\]
Vì \(k\) là số nguyên, nên \(k \leq 2017\).
- Giải bất phương trình:
\[
\frac{\pi}{4} + k\pi \geq 0
\]
\[
k\pi \geq -\frac{\pi}{4}
\]
\[
k \geq -\frac{1}{4}
\]
Vì \(k\) là số nguyên, nên \(k \geq 0\).
Vậy \(k\) có thể nhận các giá trị từ \(0\) đến \(2017\).
3. Tính tổng các nghiệm:
Các nghiệm \(x\) là:
\[
x_k = \frac{\pi}{4} + k\pi, \quad k = 0, 1, 2, \ldots, 2017
\]
Tổng các nghiệm là:
\[
S = \sum_{k=0}^{2017} \left(\frac{\pi}{4} + k\pi\right)
\]
Tách tổng:
\[
S = \sum_{k=0}^{2017} \frac{\pi}{4} + \sum_{k=0}^{2017} k\pi
\]
- Tính \(\sum_{k=0}^{2017} \frac{\pi}{4} = 2018 \times \frac{\pi}{4} = \frac{2018\pi}{4}\).
- Tính \(\sum_{k=0}^{2017} k\pi = \pi \sum_{k=0}^{2017} k = \pi \times \frac{2017 \times 2018}{2}\).
Tính \(\sum_{k=0}^{2017} k\):
\[
\sum_{k=0}^{2017} k = \frac{2017 \times 2018}{2} = 2033136
\]
Vậy:
\[
S = \frac{2018\pi}{4} + 2033136\pi = \frac{2018\pi}{4} + \frac{4066272\pi}{2}
\]
Quy đồng mẫu:
\[
S = \frac{2018\pi}{4} + \frac{8132544\pi}{4} = \frac{8134562\pi}{4}
\]
Do đó, tổng các nghiệm là:
\[
S = \frac{4071315\pi}{2}
\]
Vậy đáp án đúng là \(A.~S=\frac{4071315\pi}{2}.\)
Câu 15:
Để giải phương trình \(\cos x + \sin 2x = 0\) trong khoảng \((- \pi; \pi)\), ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Viết lại phương trình dưới dạng:
\[
\cos x + \sin 2x = 0
\]
Sử dụng công thức \(\sin 2x = 2 \sin x \cos x\), ta có:
\[
\cos x + 2 \sin x \cos x = 0
\]
Bước 2: Đặt nhân tử chung \(\cos x\) ra ngoài:
\[
\cos x (1 + 2 \sin x) = 0
\]
Bước 3: Giải phương trình tích bằng cách xét từng trường hợp:
- Trường hợp 1: \(\cos x = 0\)
\[
x = \frac{\pi}{2} + k\pi \quad (k \in \mathbb{Z})
\]
Trong khoảng \((- \pi; \pi)\), các nghiệm là:
\[
x = -\frac{\pi}{2}, \quad x = \frac{\pi}{2}
\]
- Trường hợp 2: \(1 + 2 \sin x = 0\)
\[
2 \sin x = -1 \implies \sin x = -\frac{1}{2}
\]
Các nghiệm của phương trình \(\sin x = -\frac{1}{2}\) trong khoảng \((- \pi; \pi)\) là:
\[
x = -\frac{\pi}{6}, \quad x = \frac{7\pi}{6}
\]
Bước 4: Kết luận số nghiệm của phương trình trong khoảng \((- \pi; \pi)\):
Các nghiệm là:
\[
x = -\frac{\pi}{2}, \quad x = \frac{\pi}{2}, \quad x = -\frac{\pi}{6}, \quad x = \frac{7\pi}{6}
\]
Vậy số nghiệm của phương trình trong khoảng \((- \pi; \pi)\) là 4.
Đáp án: B. 4.
Câu 16:
Ta có phương trình:
\[
\sin5x - \sin x = 0
\]
Sử dụng công thức biến đổi tổng thành tích:
\[
\sin5x - \sin x = 2\cos3x \sin2x = 0
\]
Từ đó suy ra:
\[
2\cos3x \sin2x = 0
\]
Do đó, ta có hai trường hợp:
1. \(\cos3x = 0\)
2. \(\sin2x = 0\)
Trường hợp 1: \(\cos3x = 0\)
\[
3x = \frac{\pi}{2} + k\pi \quad (k \in \mathbb{Z})
\]
\[
x = \frac{\pi}{6} + \frac{k\pi}{3}
\]
Trường hợp 2: \(\sin2x = 0\)
\[
2x = n\pi \quad (n \in \mathbb{Z})
\]
\[
x = \frac{n\pi}{2}
\]
Bây giờ, ta sẽ đếm số nghiệm trong đoạn \([-2018\pi; 2018\pi]\).
Đối với \(x = \frac{\pi}{6} + \frac{k\pi}{3}\):
\[
-2018\pi \leq \frac{\pi}{6} + \frac{k\pi}{3} \leq 2018\pi
\]
Nhân cả hai vế với 6 để loại bỏ mẫu số:
\[
-12108\pi \leq \pi + 2k\pi \leq 12108\pi
\]
\[
-12108 \leq 1 + 2k \leq 12108
\]
\[
-12109 \leq 2k \leq 12107
\]
\[
-6054.5 \leq k \leq 6053.5
\]
Vì \(k\) là số nguyên, nên \(k\) nằm trong khoảng từ \(-6054\) đến \(6053\). Số lượng giá trị của \(k\) là:
\[
6053 - (-6054) + 1 = 12108
\]
Đối với \(x = \frac{n\pi}{2}\):
\[
-2018\pi \leq \frac{n\pi}{2} \leq 2018\pi
\]
Nhân cả hai vế với 2 để loại bỏ mẫu số:
\[
-4036\pi \leq n\pi \leq 4036\pi
\]
\[
-4036 \leq n \leq 4036
\]
Số lượng giá trị của \(n\) là:
\[
4036 - (-4036) + 1 = 8073
\]
Tổng số nghiệm trong đoạn \([-2018\pi; 2018\pi]\) là:
\[
12108 + 8073 = 20181
\]
Vậy đáp án đúng là:
\[
\boxed{20181}
\]
Câu 17:
Để tìm số điểm mà đồ thị của hai hàm số \( y = \sin x \) và \( y = \cos x \) cắt nhau trong đoạn \([-2\pi; \frac{5\pi}{2}]\), ta cần giải phương trình:
\[
\sin x = \cos x
\]
Phương trình này có thể được viết lại dưới dạng:
\[
\tan x = 1
\]
Phương trình \(\tan x = 1\) có nghiệm tổng quát là:
\[
x = \frac{\pi}{4} + k\pi, \quad k \in \mathbb{Z}
\]
Bây giờ, ta sẽ tìm các giá trị của \(x\) trong đoạn \([-2\pi; \frac{5\pi}{2}]\).
1. Với \(k = -3\), ta có:
\[
x = \frac{\pi}{4} - 3\pi = -\frac{11\pi}{4}
\]
Giá trị này không nằm trong đoạn \([-2\pi; \frac{5\pi}{2}]\).
2. Với \(k = -2\), ta có:
\[
x = \frac{\pi}{4} - 2\pi = -\frac{7\pi}{4}
\]
Giá trị này nằm trong đoạn \([-2\pi; \frac{5\pi}{2}]\).
3. Với \(k = -1\), ta có:
\[
x = \frac{\pi}{4} - \pi = -\frac{3\pi}{4}
\]
Giá trị này nằm trong đoạn \([-2\pi; \frac{5\pi}{2}]\).
4. Với \(k = 0\), ta có:
\[
x = \frac{\pi}{4}
\]
Giá trị này nằm trong đoạn \([-2\pi; \frac{5\pi}{2}]\).
5. Với \(k = 1\), ta có:
\[
x = \frac{\pi}{4} + \pi = \frac{5\pi}{4}
\]
Giá trị này nằm trong đoạn \([-2\pi; \frac{5\pi}{2}]\).
6. Với \(k = 2\), ta có:
\[
x = \frac{\pi}{4} + 2\pi = \frac{9\pi}{4}
\]
Giá trị này nằm trong đoạn \([-2\pi; \frac{5\pi}{2}]\).
7. Với \(k = 3\), ta có:
\[
x = \frac{\pi}{4} + 3\pi = \frac{13\pi}{4}
\]
Giá trị này không nằm trong đoạn \([-2\pi; \frac{5\pi}{2}]\).
Vậy, có 5 giá trị của \(x\) thỏa mãn điều kiện, đó là: \(-\frac{7\pi}{4}, -\frac{3\pi}{4}, \frac{\pi}{4}, \frac{5\pi}{4}, \frac{9\pi}{4}\).
Do đó, đồ thị của hai hàm số \( y = \sin x \) và \( y = \cos x \) cắt nhau tại 5 điểm trong đoạn \([-2\pi; \frac{5\pi}{2}]\).
Đáp án đúng là A. 5.
Câu 18:
Phương trình đã cho tương đương với $\cos(x-\frac{\pi}{3})=2m.$
Phương trình này vô nghiệm khi $|2m|>1\Leftrightarrow |m|>\frac{1}{2}\Leftrightarrow \left[\begin{matrix}m> \frac{1}{2}\\m< -\frac{1}{2}\end{matrix}\right.$
Vậy chọn đáp án A.
Câu 19:
Để phương trình $\cos^2(\pi x) = m^2 - 9$ có nghiệm, ta cần đảm bảo rằng vế trái nằm trong khoảng từ 0 đến 1 (vì $\cos^2(\theta)$ luôn nằm trong đoạn [0, 1] cho mọi $\theta$).
Do đó, ta có:
\[ 0 \leq m^2 - 9 \leq 1 \]
Bây giờ, ta sẽ giải bất phương trình này từng bước:
1. Giải bất phương trình phía trên:
\[ 0 \leq m^2 - 9 \]
\[ m^2 \geq 9 \]
2. Giải bất phương trình phía dưới:
\[ m^2 - 9 \leq 1 \]
\[ m^2 \leq 10 \]
Kết hợp hai kết quả trên, ta có:
\[ 9 \leq m^2 \leq 10 \]
Tiếp theo, ta tìm các giá trị nguyên của m thỏa mãn điều kiện này.
3. Tìm các giá trị nguyên của m:
\[ 9 \leq m^2 \leq 10 \]
Các giá trị nguyên của m thỏa mãn điều kiện này là:
\[ m = -3, -2, 2, 3 \]
Tuy nhiên, vì đề bài yêu cầu tìm tất cả các giá trị nguyên của tham số m, ta cần kiểm tra lại các giá trị này:
- Khi \( m = -3 \):
\[ m^2 = 9 \]
\[ 9 \leq 9 \leq 10 \] (thỏa mãn)
- Khi \( m = -2 \):
\[ m^2 = 4 \]
\[ 9 \leq 4 \leq 10 \] (không thỏa mãn)
- Khi \( m = 2 \):
\[ m^2 = 4 \]
\[ 9 \leq 4 \leq 10 \] (không thỏa mãn)
- Khi \( m = 3 \):
\[ m^2 = 9 \]
\[ 9 \leq 9 \leq 10 \] (thỏa mãn)
Vậy các giá trị nguyên của m thỏa mãn điều kiện là:
\[ m = -3, 3 \]
Do đó, có 2 giá trị nguyên của m.
Đáp án đúng là: B. 2.
Câu 20:
Để xác định các thời điểm \( t \) mà tại đó vận tốc con lắc đạt giá trị lớn nhất, chúng ta cần tìm giá trị lớn nhất của hàm số \( v(t) = -3\sin(1,5t + \frac{\pi}{3}) \).
1. Xác định giá trị lớn nhất của hàm số:
Hàm số \( \sin(x) \) có giá trị lớn nhất là 1 và giá trị nhỏ nhất là -1. Do đó, hàm số \( -3\sin(x) \) sẽ có giá trị lớn nhất là 3 và giá trị nhỏ nhất là -3.
2. Tìm thời điểm \( t \) để \( v(t) \) đạt giá trị lớn nhất:
Để \( v(t) \) đạt giá trị lớn nhất 3, ta cần:
\[
-3\sin(1,5t + \frac{\pi}{3}) = 3
\]
Chia cả hai vế cho -3:
\[
\sin(1,5t + \frac{\pi}{3}) = -1
\]
3. Giải phương trình lượng giác:
Phương trình \( \sin(\theta) = -1 \) có nghiệm tổng quát là:
\[
\theta = \frac{3\pi}{2} + 2k\pi \quad (k \in \mathbb{Z})
\]
Thay \( \theta = 1,5t + \frac{\pi}{3} \):
\[
1,5t + \frac{\pi}{3} = \frac{3\pi}{2} + 2k\pi
\]
4. Giải phương trình để tìm \( t \):
\[
1,5t + \frac{\pi}{3} = \frac{3\pi}{2} + 2k\pi
\]
Chuyển \( \frac{\pi}{3} \) sang vế phải:
\[
1,5t = \frac{3\pi}{2} - \frac{\pi}{3} + 2k\pi
\]
Quy đồng mẫu số:
\[
1,5t = \frac{9\pi}{6} - \frac{2\pi}{6} + 2k\pi = \frac{7\pi}{6} + 2k\pi
\]
Chia cả hai vế cho 1,5:
\[
t = \frac{7\pi}{9} + \frac{4k\pi}{3}
\]
5. Kết luận:
Các thời điểm \( t \) mà tại đó vận tốc con lắc đạt giá trị lớn nhất là:
\[
t = \frac{7\pi}{9} + \frac{4k\pi}{3} \quad (k \in \mathbb{Z})
\]
Do đó, đáp án đúng là:
\[
\boxed{B.~t=\frac{7\pi}{9}+\frac{4\pi}{3}k,~k\in\mathbb{Z}.}
\]