avatar
level icon
Khang Võ

7 giờ trước

giúp mình với

7 TT 77 7/CChương 1. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC V  PHƯNNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC Câu 11. Nghiệm của phương t
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Khang Võ
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

7 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 11: Điều kiện xác định: Tất cả các giá trị của \( x \). Ta có: \[ \sin^4 x - \cos^4 x = 0 \] \[ (\sin^2 x)^2 - (\cos^2 x)^2 = 0 \] \[ (\sin^2 x - \cos^2 x)(\sin^2 x + \cos^2 x) = 0 \] Do \( \sin^2 x + \cos^2 x = 1 \) luôn đúng, nên ta có: \[ \sin^2 x - \cos^2 x = 0 \] \[ \sin^2 x = \cos^2 x \] \[ \sin x = \pm \cos x \] Trường hợp 1: \( \sin x = \cos x \) \[ \tan x = 1 \] \[ x = \frac{\pi}{4} + k\pi \quad (k \in \mathbb{Z}) \] Trường hợp 2: \( \sin x = -\cos x \) \[ \tan x = -1 \] \[ x = -\frac{\pi}{4} + k\pi \quad (k \in \mathbb{Z}) \] Kết hợp hai trường hợp trên, ta có: \[ x = \frac{\pi}{4} + k\pi \quad (k \in \mathbb{Z}) \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = \frac{\pi}{4} + k\pi \quad (k \in \mathbb{Z}) \] Đáp án đúng là: \[ C.~x = \frac{\pi}{4} + k\pi \] Câu 12: Để giải phương trình \(\sin x = \frac{2}{3}\) trên khoảng \((- \pi; \pi)\), chúng ta sẽ làm theo các bước sau: 1. Xác định giá trị của \(\sin x\): - Ta biết rằng \(\sin x = \frac{2}{3}\). 2. Xác định các góc trong khoảng \((- \pi; \pi)\): - Trên đường tròn lượng giác, \(\sin x = \frac{2}{3}\) sẽ có hai nghiệm trong khoảng \((- \pi; \pi)\): - Một nghiệm nằm trong khoảng \((0; \pi)\). - Một nghiệm nằm trong khoảng \((- \pi; 0)\). 3. Tìm nghiệm cụ thể: - Gọi \(x_1\) là nghiệm trong khoảng \((0; \pi)\). Ta có \(x_1 = \arcsin \left( \frac{2}{3} \right)\). - Gọi \(x_2\) là nghiệm trong khoảng \((- \pi; 0)\). Ta có \(x_2 = -\arcsin \left( \frac{2}{3} \right)\). 4. Kiểm tra các nghiệm: - \(x_1 = \arcsin \left( \frac{2}{3} \right)\) nằm trong khoảng \((0; \pi)\). - \(x_2 = -\arcsin \left( \frac{2}{3} \right)\) nằm trong khoảng \((- \pi; 0)\). Do đó, phương trình \(\sin x = \frac{2}{3}\) có 2 nghiệm trong khoảng \((- \pi; \pi)\). Đáp án: C. 2. Câu 13: Để giải phương trình \(\sin 2x = \frac{\sqrt{3}}{2}\), chúng ta cần tìm tất cả các giá trị của \(x\) sao cho \(\sin 2x = \frac{\sqrt{3}}{2}\). Trước tiên, chúng ta biết rằng \(\sin \theta = \frac{\sqrt{3}}{2}\) khi \(\theta = \frac{\pi}{3} + 2k\pi\) hoặc \(\theta = \frac{2\pi}{3} + 2k\pi\) với \(k\) là số nguyên. Áp dụng vào phương trình \(\sin 2x = \frac{\sqrt{3}}{2}\), ta có: \[2x = \frac{\pi}{3} + 2k\pi \quad \text{hoặc} \quad 2x = \frac{2\pi}{3} + 2k\pi.\] Giải các phương trình này để tìm \(x\): \[x = \frac{\pi}{6} + k\pi \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{\pi}{3} + k\pi.\] Bây giờ, chúng ta cần tìm các giá trị của \(x\) trong khoảng từ \(0\) đến \(2\pi\). 1. Đối với \(x = \frac{\pi}{6} + k\pi\): - Khi \(k = 0\), \(x = \frac{\pi}{6}\). - Khi \(k = 1\), \(x = \frac{\pi}{6} + \pi = \frac{7\pi}{6}\). - Khi \(k = 2\), \(x = \frac{\pi}{6} + 2\pi = \frac{13\pi}{6}\) (không nằm trong khoảng từ \(0\) đến \(2\pi\)). 2. Đối với \(x = \frac{\pi}{3} + k\pi\): - Khi \(k = 0\), \(x = \frac{\pi}{3}\). - Khi \(k = 1\), \(x = \frac{\pi}{3} + \pi = \frac{4\pi}{3}\). - Khi \(k = 2\), \(x = \frac{\pi}{3} + 2\pi = \frac{7\pi}{3}\) (không nằm trong khoảng từ \(0\) đến \(2\pi\)). Vậy các nghiệm của phương trình trong khoảng từ \(0\) đến \(2\pi\) là: \[x = \frac{\pi}{6}, \frac{7\pi}{6}, \frac{\pi}{3}, \frac{4\pi}{3}.\] Như vậy, số các nghiệm của phương trình là 4. Do đó, đáp án đúng là: \[D.~n=4.\] Câu 14: Để giải phương trình \(\sin 2x = 1\), ta cần tìm các giá trị của \(x\) sao cho \(\sin 2x = 1\). 1. Tìm nghiệm của phương trình \(\sin 2x = 1\): Phương trình \(\sin 2x = 1\) có nghiệm khi: \[ 2x = \frac{\pi}{2} + k2\pi, \quad k \in \mathbb{Z} \] Từ đó, ta có: \[ x = \frac{\pi}{4} + k\pi, \quad k \in \mathbb{Z} \] 2. Xác định các giá trị \(x\) trong khoảng \([0; 2018\pi]\): Ta cần tìm các giá trị \(k\) sao cho: \[ 0 \leq \frac{\pi}{4} + k\pi \leq 2018\pi \] - Giải bất phương trình: \[ \frac{\pi}{4} + k\pi \leq 2018\pi \] \[ k\pi \leq 2018\pi - \frac{\pi}{4} \] \[ k \leq 2018 - \frac{1}{4} \] \[ k \leq 2017.75 \] Vì \(k\) là số nguyên, nên \(k \leq 2017\). - Giải bất phương trình: \[ \frac{\pi}{4} + k\pi \geq 0 \] \[ k\pi \geq -\frac{\pi}{4} \] \[ k \geq -\frac{1}{4} \] Vì \(k\) là số nguyên, nên \(k \geq 0\). Vậy \(k\) có thể nhận các giá trị từ \(0\) đến \(2017\). 3. Tính tổng các nghiệm: Các nghiệm \(x\) là: \[ x_k = \frac{\pi}{4} + k\pi, \quad k = 0, 1, 2, \ldots, 2017 \] Tổng các nghiệm là: \[ S = \sum_{k=0}^{2017} \left(\frac{\pi}{4} + k\pi\right) \] Tách tổng: \[ S = \sum_{k=0}^{2017} \frac{\pi}{4} + \sum_{k=0}^{2017} k\pi \] - Tính \(\sum_{k=0}^{2017} \frac{\pi}{4} = 2018 \times \frac{\pi}{4} = \frac{2018\pi}{4}\). - Tính \(\sum_{k=0}^{2017} k\pi = \pi \sum_{k=0}^{2017} k = \pi \times \frac{2017 \times 2018}{2}\). Tính \(\sum_{k=0}^{2017} k\): \[ \sum_{k=0}^{2017} k = \frac{2017 \times 2018}{2} = 2033136 \] Vậy: \[ S = \frac{2018\pi}{4} + 2033136\pi = \frac{2018\pi}{4} + \frac{4066272\pi}{2} \] Quy đồng mẫu: \[ S = \frac{2018\pi}{4} + \frac{8132544\pi}{4} = \frac{8134562\pi}{4} \] Do đó, tổng các nghiệm là: \[ S = \frac{4071315\pi}{2} \] Vậy đáp án đúng là \(A.~S=\frac{4071315\pi}{2}.\) Câu 15: Để giải phương trình \(\cos x + \sin 2x = 0\) trong khoảng \((- \pi; \pi)\), ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Viết lại phương trình dưới dạng: \[ \cos x + \sin 2x = 0 \] Sử dụng công thức \(\sin 2x = 2 \sin x \cos x\), ta có: \[ \cos x + 2 \sin x \cos x = 0 \] Bước 2: Đặt nhân tử chung \(\cos x\) ra ngoài: \[ \cos x (1 + 2 \sin x) = 0 \] Bước 3: Giải phương trình tích bằng cách xét từng trường hợp: - Trường hợp 1: \(\cos x = 0\) \[ x = \frac{\pi}{2} + k\pi \quad (k \in \mathbb{Z}) \] Trong khoảng \((- \pi; \pi)\), các nghiệm là: \[ x = -\frac{\pi}{2}, \quad x = \frac{\pi}{2} \] - Trường hợp 2: \(1 + 2 \sin x = 0\) \[ 2 \sin x = -1 \implies \sin x = -\frac{1}{2} \] Các nghiệm của phương trình \(\sin x = -\frac{1}{2}\) trong khoảng \((- \pi; \pi)\) là: \[ x = -\frac{\pi}{6}, \quad x = \frac{7\pi}{6} \] Bước 4: Kết luận số nghiệm của phương trình trong khoảng \((- \pi; \pi)\): Các nghiệm là: \[ x = -\frac{\pi}{2}, \quad x = \frac{\pi}{2}, \quad x = -\frac{\pi}{6}, \quad x = \frac{7\pi}{6} \] Vậy số nghiệm của phương trình trong khoảng \((- \pi; \pi)\) là 4. Đáp án: B. 4. Câu 16: Ta có phương trình: \[ \sin5x - \sin x = 0 \] Sử dụng công thức biến đổi tổng thành tích: \[ \sin5x - \sin x = 2\cos3x \sin2x = 0 \] Từ đó suy ra: \[ 2\cos3x \sin2x = 0 \] Do đó, ta có hai trường hợp: 1. \(\cos3x = 0\) 2. \(\sin2x = 0\) Trường hợp 1: \(\cos3x = 0\) \[ 3x = \frac{\pi}{2} + k\pi \quad (k \in \mathbb{Z}) \] \[ x = \frac{\pi}{6} + \frac{k\pi}{3} \] Trường hợp 2: \(\sin2x = 0\) \[ 2x = n\pi \quad (n \in \mathbb{Z}) \] \[ x = \frac{n\pi}{2} \] Bây giờ, ta sẽ đếm số nghiệm trong đoạn \([-2018\pi; 2018\pi]\). Đối với \(x = \frac{\pi}{6} + \frac{k\pi}{3}\): \[ -2018\pi \leq \frac{\pi}{6} + \frac{k\pi}{3} \leq 2018\pi \] Nhân cả hai vế với 6 để loại bỏ mẫu số: \[ -12108\pi \leq \pi + 2k\pi \leq 12108\pi \] \[ -12108 \leq 1 + 2k \leq 12108 \] \[ -12109 \leq 2k \leq 12107 \] \[ -6054.5 \leq k \leq 6053.5 \] Vì \(k\) là số nguyên, nên \(k\) nằm trong khoảng từ \(-6054\) đến \(6053\). Số lượng giá trị của \(k\) là: \[ 6053 - (-6054) + 1 = 12108 \] Đối với \(x = \frac{n\pi}{2}\): \[ -2018\pi \leq \frac{n\pi}{2} \leq 2018\pi \] Nhân cả hai vế với 2 để loại bỏ mẫu số: \[ -4036\pi \leq n\pi \leq 4036\pi \] \[ -4036 \leq n \leq 4036 \] Số lượng giá trị của \(n\) là: \[ 4036 - (-4036) + 1 = 8073 \] Tổng số nghiệm trong đoạn \([-2018\pi; 2018\pi]\) là: \[ 12108 + 8073 = 20181 \] Vậy đáp án đúng là: \[ \boxed{20181} \] Câu 17: Để tìm số điểm mà đồ thị của hai hàm số \( y = \sin x \) và \( y = \cos x \) cắt nhau trong đoạn \([-2\pi; \frac{5\pi}{2}]\), ta cần giải phương trình: \[ \sin x = \cos x \] Phương trình này có thể được viết lại dưới dạng: \[ \tan x = 1 \] Phương trình \(\tan x = 1\) có nghiệm tổng quát là: \[ x = \frac{\pi}{4} + k\pi, \quad k \in \mathbb{Z} \] Bây giờ, ta sẽ tìm các giá trị của \(x\) trong đoạn \([-2\pi; \frac{5\pi}{2}]\). 1. Với \(k = -3\), ta có: \[ x = \frac{\pi}{4} - 3\pi = -\frac{11\pi}{4} \] Giá trị này không nằm trong đoạn \([-2\pi; \frac{5\pi}{2}]\). 2. Với \(k = -2\), ta có: \[ x = \frac{\pi}{4} - 2\pi = -\frac{7\pi}{4} \] Giá trị này nằm trong đoạn \([-2\pi; \frac{5\pi}{2}]\). 3. Với \(k = -1\), ta có: \[ x = \frac{\pi}{4} - \pi = -\frac{3\pi}{4} \] Giá trị này nằm trong đoạn \([-2\pi; \frac{5\pi}{2}]\). 4. Với \(k = 0\), ta có: \[ x = \frac{\pi}{4} \] Giá trị này nằm trong đoạn \([-2\pi; \frac{5\pi}{2}]\). 5. Với \(k = 1\), ta có: \[ x = \frac{\pi}{4} + \pi = \frac{5\pi}{4} \] Giá trị này nằm trong đoạn \([-2\pi; \frac{5\pi}{2}]\). 6. Với \(k = 2\), ta có: \[ x = \frac{\pi}{4} + 2\pi = \frac{9\pi}{4} \] Giá trị này nằm trong đoạn \([-2\pi; \frac{5\pi}{2}]\). 7. Với \(k = 3\), ta có: \[ x = \frac{\pi}{4} + 3\pi = \frac{13\pi}{4} \] Giá trị này không nằm trong đoạn \([-2\pi; \frac{5\pi}{2}]\). Vậy, có 5 giá trị của \(x\) thỏa mãn điều kiện, đó là: \(-\frac{7\pi}{4}, -\frac{3\pi}{4}, \frac{\pi}{4}, \frac{5\pi}{4}, \frac{9\pi}{4}\). Do đó, đồ thị của hai hàm số \( y = \sin x \) và \( y = \cos x \) cắt nhau tại 5 điểm trong đoạn \([-2\pi; \frac{5\pi}{2}]\). Đáp án đúng là A. 5. Câu 18: Phương trình đã cho tương đương với $\cos(x-\frac{\pi}{3})=2m.$ Phương trình này vô nghiệm khi $|2m|>1\Leftrightarrow |m|>\frac{1}{2}\Leftrightarrow \left[\begin{matrix}m> \frac{1}{2}\\m< -\frac{1}{2}\end{matrix}\right.$ Vậy chọn đáp án A. Câu 19: Để phương trình $\cos^2(\pi x) = m^2 - 9$ có nghiệm, ta cần đảm bảo rằng vế trái nằm trong khoảng từ 0 đến 1 (vì $\cos^2(\theta)$ luôn nằm trong đoạn [0, 1] cho mọi $\theta$). Do đó, ta có: \[ 0 \leq m^2 - 9 \leq 1 \] Bây giờ, ta sẽ giải bất phương trình này từng bước: 1. Giải bất phương trình phía trên: \[ 0 \leq m^2 - 9 \] \[ m^2 \geq 9 \] 2. Giải bất phương trình phía dưới: \[ m^2 - 9 \leq 1 \] \[ m^2 \leq 10 \] Kết hợp hai kết quả trên, ta có: \[ 9 \leq m^2 \leq 10 \] Tiếp theo, ta tìm các giá trị nguyên của m thỏa mãn điều kiện này. 3. Tìm các giá trị nguyên của m: \[ 9 \leq m^2 \leq 10 \] Các giá trị nguyên của m thỏa mãn điều kiện này là: \[ m = -3, -2, 2, 3 \] Tuy nhiên, vì đề bài yêu cầu tìm tất cả các giá trị nguyên của tham số m, ta cần kiểm tra lại các giá trị này: - Khi \( m = -3 \): \[ m^2 = 9 \] \[ 9 \leq 9 \leq 10 \] (thỏa mãn) - Khi \( m = -2 \): \[ m^2 = 4 \] \[ 9 \leq 4 \leq 10 \] (không thỏa mãn) - Khi \( m = 2 \): \[ m^2 = 4 \] \[ 9 \leq 4 \leq 10 \] (không thỏa mãn) - Khi \( m = 3 \): \[ m^2 = 9 \] \[ 9 \leq 9 \leq 10 \] (thỏa mãn) Vậy các giá trị nguyên của m thỏa mãn điều kiện là: \[ m = -3, 3 \] Do đó, có 2 giá trị nguyên của m. Đáp án đúng là: B. 2. Câu 20: Để xác định các thời điểm \( t \) mà tại đó vận tốc con lắc đạt giá trị lớn nhất, chúng ta cần tìm giá trị lớn nhất của hàm số \( v(t) = -3\sin(1,5t + \frac{\pi}{3}) \). 1. Xác định giá trị lớn nhất của hàm số: Hàm số \( \sin(x) \) có giá trị lớn nhất là 1 và giá trị nhỏ nhất là -1. Do đó, hàm số \( -3\sin(x) \) sẽ có giá trị lớn nhất là 3 và giá trị nhỏ nhất là -3. 2. Tìm thời điểm \( t \) để \( v(t) \) đạt giá trị lớn nhất: Để \( v(t) \) đạt giá trị lớn nhất 3, ta cần: \[ -3\sin(1,5t + \frac{\pi}{3}) = 3 \] Chia cả hai vế cho -3: \[ \sin(1,5t + \frac{\pi}{3}) = -1 \] 3. Giải phương trình lượng giác: Phương trình \( \sin(\theta) = -1 \) có nghiệm tổng quát là: \[ \theta = \frac{3\pi}{2} + 2k\pi \quad (k \in \mathbb{Z}) \] Thay \( \theta = 1,5t + \frac{\pi}{3} \): \[ 1,5t + \frac{\pi}{3} = \frac{3\pi}{2} + 2k\pi \] 4. Giải phương trình để tìm \( t \): \[ 1,5t + \frac{\pi}{3} = \frac{3\pi}{2} + 2k\pi \] Chuyển \( \frac{\pi}{3} \) sang vế phải: \[ 1,5t = \frac{3\pi}{2} - \frac{\pi}{3} + 2k\pi \] Quy đồng mẫu số: \[ 1,5t = \frac{9\pi}{6} - \frac{2\pi}{6} + 2k\pi = \frac{7\pi}{6} + 2k\pi \] Chia cả hai vế cho 1,5: \[ t = \frac{7\pi}{9} + \frac{4k\pi}{3} \] 5. Kết luận: Các thời điểm \( t \) mà tại đó vận tốc con lắc đạt giá trị lớn nhất là: \[ t = \frac{7\pi}{9} + \frac{4k\pi}{3} \quad (k \in \mathbb{Z}) \] Do đó, đáp án đúng là: \[ \boxed{B.~t=\frac{7\pi}{9}+\frac{4\pi}{3}k,~k\in\mathbb{Z}.} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved