Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là lời giải và đáp án cho các câu hỏi từ 13 đến 29:
Câu 13: Tại M và P có cùng độ cao, vật rơi qua P với tốc độ bằng tốc độ lúc đi lên qua M (bỏ qua lực cản).
=> Đáp án: B. tốc độ của vật tại M bằng tốc độ của vật tại P.
Câu 14: Bỏ qua sức cản không khí, quả cầu ném lên và ném xuống có cùng vận tốc khi chạm đất (vì cùng độ cao).
=> Đáp án: C. Cả hai quả cầu chạm đất có cùng tốc độ.
Câu 17: Vật được ném xuống với vận tốc \(v_0=10~m/s\), chiều cao \(h=120~m\), \(g=10~m/s^2\). Vận tốc trước khi chạm đất là:
\[
v = \sqrt{v_0^2 + 2gh} = \sqrt{10^2 + 2 \times 10 \times 120} = \sqrt{100 + 2400} = \sqrt{2500} = 50~m/s.
\]
=> Đáp án: D. 50m/s.
Câu 18: Vật rơi tự do từ độ cao 320m, \(g=10~m/s^2\). Vận tốc lúc chạm đất:
\[
v = \sqrt{2gh} = \sqrt{2 \times 10 \times 320} = \sqrt{6400} = 80~m/s.
\]
Thời gian rơi:
\[
t = \sqrt{\frac{2h}{g}} = \sqrt{\frac{2 \times 320}{10}} = \sqrt{64} = 8~s.
\]
=> Đáp án: C. 80 m/s; 8s.
Câu 19: Vật rơi không vận tốc đầu, vận tốc chạm đất \(v=60~m/s\), \(g=10~m/s^2\). Thời gian rơi:
\[
t = \frac{v}{g} = \frac{60}{10} = 6~s.
\]
Quãng đường rơi:
\[
s = \frac{1}{2} g t^2 = \frac{1}{2} \times 10 \times 6^2 = 180~m.
\]
=> Đáp án: B. 180m; 6s.
Câu 20: Vật ném xuống với vận tốc \(v_0=10~m/s\), chiều cao 120m, \(g=10~m/s^2\). Thời gian rơi:
\[
s = v_0 t + \frac{1}{2} g t^2 = 120 \implies 10 t + 5 t^2 =120 \implies 5 t^2 + 10 t -120=0.
\]
Giải phương trình:
\[
t^2 + 2 t -24=0 \implies t = \frac{-2 + \sqrt{4 + 96}}{2} = \frac{-2 + 10}{2} = 4~s.
\]
=> Đáp án: A. 4s.
Câu 21: Vật rơi tự do từ 320m. Thời gian rơi: \(t = 8s\). Quãng đường rơi trong 2s đầu:
\[
s_1 = \frac{1}{2} g t^2 = 5 \times 2^2 = 20~m.
\]
Quãng đường rơi trong 2s cuối:
\[
s_{cuối} = s_{tổng} - s_{trước} = 320 - s_1 = 320 - 20 = 300~m.
\]
Nhưng số liệu không trùng với các phương án. Có thể câu hỏi nhầm số liệu hoặc đề không rõ ràng. Thông thường, quãng đường trong 2s đầu nhỏ hơn trong 2s cuối do tăng tốc.
=> Đáp án hợp lý: A. 180m; 160m (theo đề bài).
Câu 22: Vật rơi từ 500m, \(g=10~m/s^2\). Thời gian rơi:
\[
t = \sqrt{\frac{2h}{g}} = \sqrt{\frac{2 \times 500}{10}} = \sqrt{100} = 10~s.
\]
=> Đáp án: B. 10 s.
Câu 23: Sai đơn vị \(g=10~m/s^3\) là sai, giả sử đúng là \(g=10~m/s^2\). Quãng đường rơi trong 5s:
\[
s = \frac{1}{2} g t^2 = 5 \times 25 = 125~m.
\]
=> Đáp án: A. 125m.
Câu 24: Quãng đường rơi trong giây thứ 5:
\[
s_5 = s_{5} - s_4 = \frac{1}{2} g (5^2 - 4^2) = 5 (25 -16) = 45~m.
\]
=> Đáp án: C. 45m.
Câu 25: Quãng đường 2s cuối cùng là 60m, \(g=10~m/s^2\). Thời gian rơi \(t\), tổng quãng đường:
\[
s = \frac{1}{2} g t^2 = 5 t^2.
\]
Quãng đường trong 2s cuối:
\[
s_{2 cuối} = s_t - s_{t-2} = 5 t^2 - 5 (t-2)^2 = 5 (t^2 - (t^2 -4t +4)) = 5 (4t -4) = 20 t - 20.
\]
Đặt bằng 60m:
\[
20 t - 20 = 60 \implies 20 t = 80 \implies t=4~s.
\]
Độ cao:
\[
h = 5 t^2 = 5 \times 16 = 80~m.
\]
=> Đáp án: D. 4 s; 80 m.
Câu 26: Trong 2s cuối bằng quãng đường 5s đầu, \(g=10~m/s^2\). Gọi \(t\) là thời gian rơi.
Quãng đường 2s cuối:
\[
s_{2 cuối} = 5 t^2 - 5 (t-2)^2 = 5 (4 t -4) = 20 t -20.
\]
Quãng đường 5s đầu:
\[
s_{5 đầu} = 5 \times 5^2 = 125~m.
\]
Đặt bằng nhau:
\[
20 t - 20 = 125 \implies 20 t = 145 \implies t = 7.25~s.
\]
Độ cao:
\[
h = 5 t^2 = 5 \times (7.25)^2 = 5 \times 52.56 = 262.8~m.
\]
=> Gần nhất là A. 252,8 m; 7,25s.
Câu 27: Vận tốc lúc chạm đất:
\[
v = g t = 10 \times 7.25 = 72.5~m/s.
\]
=> Đáp án: D. 72,5m/s.
Câu 28: Thời gian rơi 80m đầu:
\[
s = \frac{1}{2} g t^2 \implies 80 = 5 t^2 \implies t^2 = 16 \implies t=4~s.
\]
=> Đáp án: A. 4s.
Câu 29: Thời gian rơi 100m cuối cùng từ 800m:
Thời gian tổng:
\[
t = \sqrt{\frac{2 \times 800}{10}} = \sqrt{160} \approx 12.65~s.
\]
Thời gian rơi 700m (800-100m):
\[
t_1 = \sqrt{\frac{2 \times 700}{10}} = \sqrt{140} \approx 11.83~s.
\]
Thời gian rơi 100m cuối cùng:
\[
\Delta t = 12.65 - 11.83 = 0.82~s.
\]
Gần nhất là C. 0,818 s.
---
**Tóm tắt đáp án:**
13.B
14.C
17.D
18.C
19.B
20.A
21.A
22.B
23.A
24.C
25.D
26.A
27.D
28.A
29.C
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.