chọn đáp án đúng sai

\n\n\n
b,Thời gian vật rơi hết độ cao h là $t=\sqrt{\frac{2h}g}.$,,
c,Tốc độ vật chạm đất là $v=\
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Gia Han
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

12/10/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
PHẦN I: Chọn đáp án Đúng/Sai Câu b: Thời gian vật rơi hết độ cao h là \( t = \sqrt{\frac{2h}{g}} \). - Đây là công thức đúng cho vật rơi tự do không vận tốc đầu, bỏ qua sức cản không khí. => Đúng. Câu c: Tốc độ vật chạm đất là \( v = \sqrt{gh} \). - Công thức đúng cho vận tốc cuối khi rơi tự do: \( v = \sqrt{2gh} \), không phải \( \sqrt{gh} \). => Sai. Câu d: Quãng đường vật rơi được trong giây thứ n là \( \Delta s_n = (2n-1)g \). - Công thức đúng là \( \Delta s_n = (2n - 1) \frac{1}{2}g \), hay \( \Delta s_n = (2n - 1) \times \frac{g}{2} \), không phải \( (2n-1)g \). => Sai. --- PHẦN II: Câu 2: a) Phương rơi của vật là phương thẳng đứng. - Vật rơi tự do dưới tác dụng trọng lực, phương thẳng đứng. => Đúng. b) Thời gian vật rơi hết quãng đường là 2,5 s. - Thời gian rơi: \( t = \sqrt{\frac{2h}{g}} = \sqrt{\frac{2 \times 45}{10}} = \sqrt{9} = 3 \,s \neq 2,5 s \) => Sai. c) Quãng đường vật rơi được sau 2 s là 20 m. - Quãng đường rơi sau t giây: \( s = \frac{1}{2} g t^2 = 0,5 \times 10 \times 2^2 = 20 \,m \) => Đúng. d) Thời gian vật rơi hết 13,75 m cuối cùng là 0,5 s. - Tổng quãng đường: 45 m. - Quãng đường trước đó: \(45 - 13,75 = 31,25 m\). - Thời gian rơi 31,25 m: \( t_1 = \sqrt{\frac{2 \times 31,25}{10}} = \sqrt{6,25} = 2,5 s \). - Thời gian rơi hết 45 m: 3 s. - Thời gian rơi quãng đường cuối: \(3 - 2,5 = 0,5 s\). => Đúng. --- Câu 3: Cho hai vật thả từ 180 m cách nhau 1 s, \( g=10 m/s^2 \). a) Hai vật chạm đất cách nhau 1 s. - Thời gian rơi: \( t = \sqrt{\frac{2h}{g}} = \sqrt{\frac{360}{10}} = 6 s \). - Vật 2 thả sau 1 s, sẽ chạm đất sau 5 s kể từ lúc thả. - Vật 1 chạm đất sau 6 s kể từ lúc thả vật 1 (t=0). - Thời gian chạm đất của hai vật chênh lệch: 6 s - 5 s = 1 s. => Đúng. b) Vận tốc hai vật chạm đất đều là 60 m/s. - Vận tốc cuối: \( v = g t = 10 \times 6 = 60 m/s \). - Vật 2 thả sau 1 s, rơi trong 5 s, vận tốc cuối: \( v_2 = 10 \times 5 = 50 m/s \neq 60 m/s \). => Sai. c) Khoảng cách giữa hai vật sau 3 s kể từ lúc thả vật rơi trước là 20 m. - Vật 1 rơi 3 s: \( s_1 = \frac{1}{2} \times 10 \times 3^2 = 45 m \). - Vật 2 mới thả sau 1 s, lúc t=3 s vật 2 đã rơi được 2 s: \( s_2 = \frac{1}{2} \times 10 \times 2^2 = 20 m \). - Khoảng cách: \( 45 - 20 = 25 m \neq 20 m \). => Sai. d) Thời điểm khoảng cách giữa 2 vật bằng 20 m là \( t = 1,5 s \). - \( s_1 = \frac{1}{2} \times 10 \times t^2 = 5 t^2 \). - Vật 2 rơi sau 1 s, nên khoảng thời gian rơi vật 2 là \( t-1 \) (với \( t > 1 \)). - \( s_2 = 5 (t-1)^2 \). - Khoảng cách: \( d = s_1 - s_2 = 20 \Rightarrow 5 t^2 - 5 (t-1)^2 = 20 \). - Phân tích: \( 5(t^2 - (t^2 - 2t +1)) = 20 \Rightarrow 5(2t -1) = 20 \Rightarrow 2t -1 = 4 \Rightarrow t = \frac{5}{2} = 2,5 s \neq 1,5 s \). => Sai. --- PHẦN III: Câu 1: Quãng đường vật rơi được trong 5 s đầu tiên, \( g=10 m/s^2 \). \( s = \frac{1}{2} g t^2 = 0,5 \times 10 \times 5^2 = 0,5 \times 10 \times 25 = 125 m \). => Đáp án: 125 m. --- Câu 2: Hai vật rơi từ độ cao \( h_1 \) và \( h_2 = 10 m \). Thời gian rơi vật thứ nhất bằng nửa thời gian vật thứ hai: \( t_1 = \frac{1}{2} t_2 \). Thời gian rơi: \( t = \sqrt{\frac{2h}{g}} \). Ta có: \( \sqrt{\frac{2 h_1}{g}} = \frac{1}{2} \sqrt{\frac{2 \times 10}{g}} \). Bình phương hai vế: \( \frac{2 h_1}{g} = \frac{1}{4} \times \frac{20}{g} \Rightarrow 2 h_1 = \frac{20}{4} = 5 \Rightarrow h_1 = \frac{5}{2} = 2,5 m \). => Đáp án: \( h_1 = 2,5 m \). --- Câu 3: Vật rơi từ độ cao 80 m. Quãng đường rơi trong 0,5 s cuối cùng. Thời gian rơi: \( t = \sqrt{\frac{2h}{g}} = \sqrt{\frac{160}{10}} = 4 s \). Quãng đường trong 0,5 s cuối cùng là: \( \Delta s = s(4) - s(3.5) = \frac{1}{2} g (4^2 - 3.5^2) = 0,5 \times 10 \times (16 - 12.25) = 5 \times 3.75 = 18,75 m \). Làm tròn đến 1 chữ số thập phân: 18,8 m. --- Câu 4: Vật rơi trong thời gian \( t \), quãng đường \( h = \frac{1}{2} g t^2 \). 3 s cuối cùng vật rơi được bằng \(\frac{1}{5}\) quãng đường toàn bộ. Gọi \( T \) là thời gian rơi toàn bộ. Quãng đường 3 s cuối: \( s_{3} = s(T) - s(T - 3) = \frac{1}{2} g T^2 - \frac{1}{2} g (T - 3)^2 = \frac{1}{5} \times \frac{1}{2} g T^2 \). Rút gọn: \( T^2 - (T-3)^2 = \frac{1}{5} T^2 \). \( T^2 - (T^2 - 6T + 9) = \frac{1}{5} T^2 \). \( 6T - 9 = \frac{1}{5} T^2 \). Chuyển về phương trình: \( \frac{1}{5} T^2 - 6T + 9 = 0 \). Nhân 5: \( T^2 - 30 T + 45 = 0 \). Giải phương trình: \(\Delta = 900 - 4 \times 45 = 900 - 180 = 720 \). \( T = \frac{30 \pm \sqrt{720}}{2} = \frac{30 \pm 12 \sqrt{5}}{2} = 15 \pm 6 \sqrt{5} \). Lấy nghiệm nhỏ hơn hợp lý (vì thời gian lớn quá không hợp lý), \( T = 15 - 6 \sqrt{5} \approx 15 - 6 \times 2.236 = 15 - 13.416 = 1.584 s \) (quá nhỏ), không hợp lý. Nghiệm lớn: \( T = 15 + 6 \sqrt{5} \approx 15 + 13.416 = 28.416 s \) (hợp lý). Chiều cao: \( h = \frac{1}{2} \times 10 \times T^2 = 5 \times (28.416)^2 \approx 5 \times 807.56 = 4037.8 m \). Làm tròn: 4038 m. --- Câu 5: Vật 1 buông tại đỉnh cao 50 m lúc \( t=0 \). Vật 2 buông sau 1 s tại độ cao \( 50 - 26.5 = 23.5 m \). Gọi \( t \) là thời gian tính từ lúc vật 1 buông đến khi gặp nhau. Vị trí vật 1: \( s_1 = \frac{1}{2} g t^2 = 5 t^2 \). Vị trí vật 2 (bắt đầu rơi lúc \( t=1 \), nên rơi trong \( t -1 \) giây): \( s_2 = \frac{1}{2} g (t-1)^2 = 5 (t -1)^2 \). Điều kiện gặp nhau: vị trí vật 1 bằng vị trí vật 2 cộng độ cao vật 2 lúc thả: \( s_1 = (50 - 26.5) + s_2 = 23.5 + 5 (t -1)^2 \). Phương trình: \( 5 t^2 = 23.5 + 5 (t^2 - 2t +1) \). Rút gọn: \( 5 t^2 = 23.5 + 5 t^2 - 10 t + 5 \). \( 5 t^2 - 5 t^2 = 28.5 - 10 t \). \( 0 = 28.5 - 10 t \). \( 10 t = 28.5 \Rightarrow t = 2.85 s \). => Thời gian từ lúc vật 1 buông đến khi gặp nhau là 2,85 s. --- Câu 6: Hòn đá rơi từ độ sâu \( h \). Thời gian rơi \( t_1 \), thời gian âm thanh truyền về \( t_2 \). Tổng: \( t_1 + t_2 = 3 s \). Độ sâu \( h = \frac{1}{2} g t_1^2 \). Thời gian truyền âm: \( t_2 = \frac{h}{v} \), với \( v=340 m/s \). Ta có: \( t_1 + \frac{h}{340} = 3 \). Thay \( h = \frac{1}{2} g t_1^2 = 4.9 t_1^2 \), \( t_1 + \frac{4.9 t_1^2}{340} = 3 \). Nhân 340: \( 340 t_1 + 4.9 t_1^2 = 1020 \). Chuyển về phương trình bậc hai: \( 4.9 t_1^2 + 340 t_1 - 1020 = 0 \). Dùng công thức giải: \(\Delta = 340^2 - 4 \times 4.9 \times (-1020) = 115600 + 19992 = 135592 \). \( t_1 = \frac{-340 \pm \sqrt{135592}}{2 \times 4.9} \). \(\sqrt{135592} \approx 368.3\). Lấy nghiệm dương: \( t_1 = \frac{-340 + 368.3}{9.8} = \frac{28.3}{9.8} \approx 2.89 s \). Độ sâu: \( h = 4.9 \times (2.89)^2 = 4.9 \times 8.35 = 40.9 m \). --- Tổng kết: PHẦN I: - b: Đúng - c: Sai - d: Sai PHẦN II: - 2a: Đúng - 2b: Sai - 2c: Đúng - 2d: Đúng - 3a: Đúng - 3b: Sai - 3c: Sai - 3d: Sai PHẦN III: 1) 125 m 2) 2,5 m 3) 18,8 m 4) 4038 m 5) 2,85 s 6) 40,9 m
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved