avatar
level icon
Giang Luong

6 giờ trước

giup e voi a

Câu 11: Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số chẵn? $A.~y=\sin x.$ $B.~y=\co
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Giang Luong
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

6 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 11: Để xác định hàm số chẵn, ta cần kiểm tra tính chất \( f(-x) = f(x) \). - Hàm số \( y = \sin x \): \[ \sin(-x) = -\sin x \neq \sin x \] Do đó, \( y = \sin x \) không phải là hàm số chẵn. - Hàm số \( y = \cos x \): \[ \cos(-x) = \cos x \] Do đó, \( y = \cos x \) là hàm số chẵn. - Hàm số \( y = \tan x \): \[ \tan(-x) = -\tan x \neq \tan x \] Do đó, \( y = \tan x \) không phải là hàm số chẵn. - Hàm số \( y = \cot x \): \[ \cot(-x) = -\cot x \neq \cot x \] Do đó, \( y = \cot x \) không phải là hàm số chẵn. Vậy, trong các hàm số đã cho, hàm số chẵn là: \[ B.~y=\cos x \] Câu 12: Để xác định hàm số chẵn, ta cần kiểm tra tính chất \( f(-x) = f(x) \). - Hàm số \( y = -\sin x \): \[ f(-x) = -\sin(-x) = -(-\sin x) = \sin x \neq -\sin x \] Do đó, \( y = -\sin x \) không phải là hàm số chẵn. - Hàm số \( y = \cos x - \sin x \): \[ f(-x) = \cos(-x) - \sin(-x) = \cos x - (-\sin x) = \cos x + \sin x \neq \cos x - \sin x \] Do đó, \( y = \cos x - \sin x \) không phải là hàm số chẵn. - Hàm số \( y = \cos x + \sin^2 x \): \[ f(-x) = \cos(-x) + \sin^2(-x) = \cos x + (\sin(-x))^2 = \cos x + (-\sin x)^2 = \cos x + \sin^2 x \] Do đó, \( y = \cos x + \sin^2 x \) là hàm số chẵn. - Hàm số \( y = \cos x \sin x \): \[ f(-x) = \cos(-x) \sin(-x) = \cos x (-\sin x) = -\cos x \sin x \neq \cos x \sin x \] Do đó, \( y = \cos x \sin x \) không phải là hàm số chẵn. Vậy, trong các hàm số đã cho, hàm số chẵn là: \[ C.~y=\cos x+\sin^2x. \] Câu 13: Để xác định hàm số chẵn, ta cần kiểm tra tính chất \( f(-x) = f(x) \). A. \( y = \sin 2x \) - Ta có \( f(-x) = \sin(-2x) = -\sin(2x) \neq \sin(2x) \). - Vậy \( y = \sin 2x \) không phải là hàm số chẵn. B. \( y = x \cos x \) - Ta có \( f(-x) = (-x) \cos(-x) = -x \cos x \neq x \cos x \). - Vậy \( y = x \cos x \) không phải là hàm số chẵn. C. \( y = \cos x \cos x = \cos^2 x \) - Ta có \( f(-x) = \cos^2(-x) = \cos^2 x \). - Vậy \( y = \cos^2 x \) là hàm số chẵn. D. \( y = \frac{\sin x}{\sin x} \) - Ta có \( f(-x) = \frac{\sin(-x)}{\sin(-x)} = \frac{-\sin x}{-\sin x} = \frac{\sin x}{\sin x} \). - Tuy nhiên, hàm số này không xác định khi \( \sin x = 0 \), tức là \( x = k\pi \) với \( k \) là số nguyên. - Vậy \( y = \frac{\sin x}{\sin x} \) không phải là hàm số chẵn trên toàn bộ miền xác định. Do đó, hàm số chẵn trong các lựa chọn trên là: \[ C.~y=\cos^2 x \] Câu 14: Để xác định hàm số chẵn, ta cần kiểm tra tính chất \( f(-x) = f(x) \). - Hàm số \( y = k \sin x \): - Ta có \( f(-x) = k \sin(-x) = -k \sin x \neq k \sin x \). - Vậy hàm số này không phải là hàm số chẵn. - Hàm số \( y = x^2 \sin x \): - Ta có \( f(-x) = (-x)^2 \sin(-x) = x^2 (-\sin x) = -x^2 \sin x \neq x^2 \sin x \). - Vậy hàm số này không phải là hàm số chẵn. - Hàm số \( y = \frac{x}{\cos x} \): - Ta có \( f(-x) = \frac{-x}{\cos(-x)} = \frac{-x}{\cos x} = -\frac{x}{\cos x} \neq \frac{x}{\cos x} \). - Vậy hàm số này không phải là hàm số chẵn. - Hàm số \( y = x + \sin x \): - Ta có \( f(-x) = -x + \sin(-x) = -x - \sin x \neq x + \sin x \). - Vậy hàm số này không phải là hàm số chẵn. Như vậy, trong các hàm số đã cho, không có hàm số nào là hàm số chẵn. Câu 15: Để xác định hàm số nào có đồ thị đối xứng qua trục tung, ta cần kiểm tra tính chẵn của các hàm số. Một hàm số \( y = f(x) \) được gọi là chẵn nếu \( f(-x) = f(x) \) với mọi \( x \) thuộc tập xác định của hàm số. A. \( y = \sin x \cos 2x \) - Tính \( f(-x) = \sin(-x) \cos(-2x) = -\sin x \cos 2x \). - Ta thấy \( f(-x) = -f(x) \), do đó hàm số này là hàm lẻ, không đối xứng qua trục tung. B. \( y = \sin^3 x \cos(x - \frac{\pi}{2}) \) - Tính \( f(-x) = \sin^3(-x) \cos(-x - \frac{\pi}{2}) = (-\sin x)^3 \cos(-x - \frac{\pi}{2}) = -\sin^3 x \cos(-x - \frac{\pi}{2}) \). - Sử dụng công thức \(\cos(-x - \frac{\pi}{2}) = -\sin x\), ta có: \[ f(-x) = -\sin^3 x (-\sin x) = \sin^4 x \] - So sánh với \( f(x) = \sin^3 x \cos(x - \frac{\pi}{2}) = \sin^3 x \sin x = \sin^4 x \), ta thấy \( f(-x) = f(x) \). - Do đó, hàm số này là hàm chẵn, đồ thị đối xứng qua trục tung. C. \( y = \frac{tmx}{ux^2x + 1} \) - Tính \( f(-x) = \frac{tm(-x)}{u(-x)^2x + 1} = \frac{-tmx}{ux^2x + 1} \). - Ta thấy \( f(-x) = -f(x) \), do đó hàm số này là hàm lẻ, không đối xứng qua trục tung. D. \( y = \cos x \sin^3 x \) - Tính \( f(-x) = \cos(-x) \sin^3(-x) = \cos x (-\sin x)^3 = -\cos x \sin^3 x \). - Ta thấy \( f(-x) = -f(x) \), do đó hàm số này là hàm lẻ, không đối xứng qua trục tung. Kết luận: Hàm số có đồ thị đối xứng qua trục tung là hàm số \( B. \) \( y = \sin^3 x \cos(x - \frac{\pi}{2}) \). Câu 16: Để xác định hàm số nào là hàm số lẻ, ta cần kiểm tra tính chất của hàm số lẻ: \( f(-x) = -f(x) \). A. \( y = \cos x + \sin^2 x \) - Ta có \( f(-x) = \cos(-x) + \sin^2(-x) = \cos x + \sin^2 x = f(x) \). - Vậy \( y = \cos x + \sin^2 x \) là hàm số chẵn, không phải hàm số lẻ. B. \( y = \sin x + \cos x \) - Ta có \( f(-x) = \sin(-x) + \cos(-x) = -\sin x + \cos x \neq -(\sin x + \cos x) \). - Vậy \( y = \sin x + \cos x \) không phải là hàm số lẻ. C. \( y = -\cos x \) - Ta có \( f(-x) = -\cos(-x) = -\cos x = -f(x) \). - Vậy \( y = -\cos x \) là hàm số lẻ. D. \( y = \sin x \cos 3x \) - Ta có \( f(-x) = \sin(-x) \cos(-3x) = -\sin x \cos 3x = -f(x) \). - Vậy \( y = \sin x \cos 3x \) là hàm số lẻ. Tóm lại, trong các hàm số đã cho, hàm số lẻ là: \( C.~y = -\cos x \) \( D.~y = \sin x \cos 3x \) Đáp án đúng là: \( C.~y = -\cos x \) và \( D.~y = \sin x \cos 3x \). Câu 17: Để xác định hàm số nào có đồ thị đối xứng qua gốc tọa độ, ta cần kiểm tra tính chất của từng hàm số. Một hàm số \( y = f(x) \) có đồ thị đối xứng qua gốc tọa độ nếu \( f(-x) = -f(x) \) với mọi \( x \) thuộc tập xác định của hàm số. Xét từng hàm số: A. \( y = \cot 4x \) - Tập xác định: \( x \neq \frac{k\pi}{4}, k \in \mathbb{Z} \). - Ta có: \( \cot(-4x) = -\cot(4x) \). - Do đó, \( y = \cot 4x \) có tính chất \( f(-x) = -f(x) \). B. \( y = \frac{\sin x + 1}{\cos x} \) - Tập xác định: \( x \neq \frac{\pi}{2} + k\pi, k \in \mathbb{Z} \). - Ta có: \( \frac{\sin(-x) + 1}{\cos(-x)} = \frac{-\sin x + 1}{\cos x} \neq -\frac{\sin x + 1}{\cos x} \). - Do đó, hàm số này không có tính chất đối xứng qua gốc tọa độ. C. \( y = \tan^3 x \) - Tập xác định: \( x \neq \frac{\pi}{2} + k\pi, k \in \mathbb{Z} \). - Ta có: \( \tan(-x) = -\tan(x) \) nên \( \tan^3(-x) = (-\tan(x))^3 = -\tan^3(x) \). - Do đó, \( y = \tan^3 x \) có tính chất \( f(-x) = -f(x) \). D. \( y = |\cos x| \) - Tập xác định: \( x \in \mathbb{R} \). - Ta có: \( |\cos(-x)| = |\cos x| \). - Do đó, hàm số này không có tính chất đối xứng qua gốc tọa độ. Kết luận: Các hàm số có đồ thị đối xứng qua gốc tọa độ là \( y = \cot 4x \) và \( y = \tan^3 x \). Trong các lựa chọn, đáp án đúng là \( C.~y=\tan^3x \). Câu 18: Để xác định hàm số nào là hàm số lẻ, ta cần kiểm tra tính chất của hàm số lẻ: \( f(-x) = -f(x) \). A. \( y = \sin\left(\frac{\pi}{2} - x\right) \) Ta biết rằng \( \sin\left(\frac{\pi}{2} - x\right) = \cos x \). Do đó: \[ f(-x) = \cos(-x) = \cos x = f(x) \] Hàm số này là hàm số chẵn, không phải là hàm số lẻ. B. \( y = \sin^2 x \) Ta có: \[ f(-x) = \sin^2(-x) = (\sin(-x))^2 = (-\sin x)^2 = \sin^2 x = f(x) \] Hàm số này là hàm số chẵn, không phải là hàm số lẻ. C. \( y = \frac{\cos x}{\cos x} \) Ta có: \[ f(-x) = \frac{\cos(-x)}{\cos(-x)} = \frac{\cos x}{\cos x} = f(x) \] Hàm số này là hàm số chẵn, không phải là hàm số lẻ. D. \( y = \frac{\tan x}{\sin x} \) Ta có: \[ f(-x) = \frac{\tan(-x)}{\sin(-x)} = \frac{-\tan x}{-\sin x} = \frac{\tan x}{\sin x} = f(x) \] Hàm số này là hàm số chẵn, không phải là hàm số lẻ. Tuy nhiên, chúng ta đã kiểm tra tất cả các hàm số và thấy rằng không có hàm số nào trong các hàm số trên là hàm số lẻ. Do đó, đáp án đúng là: Không có hàm số nào trong các hàm số trên là hàm số lẻ. Câu 19: Để xác định hàm số nào là hàm số lẻ, ta cần kiểm tra tính chất của hàm số lẻ: \( f(-x) = -f(x) \). A. \( y = 1 - \sin^2 x \) - Ta có \( f(-x) = 1 - \sin^2(-x) = 1 - (-\sin x)^2 = 1 - \sin^2 x = f(x) \). - Vậy \( f(-x) = f(x) \), hàm số này là hàm số chẵn. B. \( y = \cot |\sin^3 x| \) - Ta có \( f(-x) = \cot |\sin^3(-x)| = \cot |(-\sin x)^3| = \cot |\sin^3 x| = f(x) \). - Vậy \( f(-x) = f(x) \), hàm số này là hàm số chẵn. C. \( y = x^2 \sin 2x - \cos x \) - Ta có \( f(-x) = (-x)^2 \sin 2(-x) - \cos(-x) = x^2 (-\sin 2x) - \cos x = -x^2 \sin 2x - \cos x \). - So sánh với \( f(x) = x^2 \sin 2x - \cos x \): - \( f(-x) = -x^2 \sin 2x - \cos x \neq -f(x) = -x^2 \sin 2x + \cos x \). - Vậy \( f(-x) \neq -f(x) \), hàm số này không phải là hàm số lẻ. D. \( y = 1 + \cos x + \tan x \) - Ta có \( f(-x) = 1 + \cos(-x) + \tan(-x) = 1 + \cos x - \tan x \). - So sánh với \( f(x) = 1 + \cos x + \tan x \): - \( f(-x) = 1 + \cos x - \tan x \neq -f(x) = -1 - \cos x - \tan x \). - Vậy \( f(-x) \neq -f(x) \), hàm số này không phải là hàm số lẻ. Kết luận: Hàm số nào là hàm số lẻ? Đáp án đúng là: Không có hàm số nào trong các hàm số trên là hàm số lẻ. Câu 20: Để xác định tính chất chẵn lẻ của các hàm số \( f(x) = \sin(2x) \) và \( g(x) = \tan^3(x) \), chúng ta sẽ kiểm tra các điều kiện sau: 1. Hàm số \( h(x) \) là hàm số chẵn nếu \( h(-x) = h(x) \) với mọi \( x \) trong miền xác định của \( h \). 2. Hàm số \( h(x) \) là hàm số lẻ nếu \( h(-x) = -h(x) \) với mọi \( x \) trong miền xác định của \( h \). Bây giờ, chúng ta sẽ kiểm tra từng hàm số một. Kiểm tra tính chẵn lẻ của \( f(x) = \sin(2x) \) - Ta có: \[ f(-x) = \sin(2(-x)) = \sin(-2x) = -\sin(2x) = -f(x) \] - Do đó, \( f(x) = \sin(2x) \) là hàm số lẻ. Kiểm tra tính chẵn lẻ của \( g(x) = \tan^3(x) \) - Ta có: \[ g(-x) = \tan^3(-x) = (-\tan(x))^3 = -\tan^3(x) = -g(x) \] - Do đó, \( g(x) = \tan^3(x) \) là hàm số lẻ. Kết luận Cả hai hàm số \( f(x) = \sin(2x) \) và \( g(x) = \tan^3(x) \) đều là hàm số lẻ. Do đó, đáp án đúng là: D. \( f(x) \) và \( g(x) \) đều là hàm số lẻ.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved