giải chi tiết toán 12

Câu 18: (TH-TD2.1) Biết tọa độ tâm đối $f(x)=x^3+3x^2-9x+1$ là điểm $I(m;n).$ Tính giá t
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của fuincguk
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

15/10/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 18: Để tìm tọa độ tâm đối của đồ thị hàm số \( f(x) = x^3 + 3x^2 - 9x + 1 \), ta cần tìm điểm \( I(m; n) \) sao cho đồ thị hàm số đối xứng qua điểm này. Đầu tiên, ta tính đạo hàm của hàm số \( f(x) \): \[ f'(x) = 3x^2 + 6x - 9 \] Để tìm tọa độ tâm đối, ta cần tìm nghiệm của phương trình \( f''(x) = 0 \), trong đó \( f''(x) \) là đạo hàm bậc hai của \( f(x) \): \[ f''(x) = 6x + 6 \] Giải phương trình \( f''(x) = 0 \): \[ 6x + 6 = 0 \implies x = -1 \] Với \( x = -1 \), ta tìm giá trị của \( f(x) \) để xác định tọa độ \( n \): \[ f(-1) = (-1)^3 + 3(-1)^2 - 9(-1) + 1 = -1 + 3 + 9 + 1 = 12 \] Vậy tọa độ tâm đối là \( I(-1; 12) \). Giá trị cần tìm là \( 2m + n \): \[ 2m + n = 2(-1) + 12 = -2 + 12 = 10 \] Do đó, giá trị của \( 2m + n \) là \( 10 \). Câu 19: Để tìm giá trị của \( t \) sao cho số người nhận phúc lợi \( n(t) \) đạt giá trị lớn nhất, chúng ta cần thực hiện các bước sau: Bước 1: Tìm đạo hàm của \( n(t) \). \[ n(t) = \frac{t^3}{3} - 6t^2 + 32t \] Đạo hàm \( n(t) \): \[ n'(t) = \frac{d}{dt} \left( \frac{t^3}{3} - 6t^2 + 32t \right) \] \[ n'(t) = t^2 - 12t + 32 \] Bước 2: Giải phương trình \( n'(t) = 0 \) để tìm các điểm dừng. \[ t^2 - 12t + 32 = 0 \] Giải phương trình bậc hai này: \[ t = \frac{12 \pm \sqrt{(-12)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 32}}{2 \cdot 1} \] \[ t = \frac{12 \pm \sqrt{144 - 128}}{2} \] \[ t = \frac{12 \pm \sqrt{16}}{2} \] \[ t = \frac{12 \pm 4}{2} \] Do đó, ta có: \[ t = \frac{12 + 4}{2} = 8 \] \[ t = \frac{12 - 4}{2} = 4 \] Bước 3: Kiểm tra giá trị của \( n(t) \) tại các điểm dừng và tại biên của khoảng \( [0, 12] \). \[ n(0) = \frac{0^3}{3} - 6 \cdot 0^2 + 32 \cdot 0 = 0 \] \[ n(4) = \frac{4^3}{3} - 6 \cdot 4^2 + 32 \cdot 4 = \frac{64}{3} - 96 + 128 = \frac{64}{3} + 32 = \frac{64 + 96}{3} = \frac{160}{3} \approx 53.33 \] \[ n(8) = \frac{8^3}{3} - 6 \cdot 8^2 + 32 \cdot 8 = \frac{512}{3} - 384 + 256 = \frac{512}{3} - 128 = \frac{512 - 384}{3} = \frac{128}{3} \approx 42.67 \] \[ n(12) = \frac{12^3}{3} - 6 \cdot 12^2 + 32 \cdot 12 = \frac{1728}{3} - 864 + 384 = 576 - 864 + 384 = 96 \] Bước 4: So sánh các giá trị trên để tìm giá trị lớn nhất. \[ n(0) = 0 \] \[ n(4) \approx 53.33 \] \[ n(8) \approx 42.67 \] \[ n(12) = 96 \] Như vậy, giá trị lớn nhất của \( n(t) \) là 96, đạt được khi \( t = 12 \). Đáp án: Giá trị của \( t \) để số người nhận phúc lợi tối đa là 12 năm.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved