giải chi tiết các câu này giúp mình với

Câu 5. Cho hình lập phương ABCD $A_1B_1C_1D_1.$ Góc giữa hai vectơ $\overrightarrow{B_1
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Phương Thảo
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

15/10/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 5: Để tìm góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow{B_1C_1}\) và \(\overrightarrow{BD}\), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định tọa độ các điểm: Giả sử hình lập phương có cạnh bằng \(a\). Đặt \(A(0, 0, 0)\), \(B(a, 0, 0)\), \(C(a, a, 0)\), \(D(0, a, 0)\), \(A_1(0, 0, a)\), \(B_1(a, 0, a)\), \(C_1(a, a, a)\), \(D_1(0, a, a)\). 2. Tính tọa độ các vectơ: - \(\overrightarrow{B_1C_1} = (a, a, 0)\) - \(\overrightarrow{BD} = (-a, a, 0)\) 3. Tính tích vô hướng của hai vectơ: \[ \overrightarrow{B_1C_1} \cdot \overrightarrow{BD} = a \cdot (-a) + a \cdot a + 0 \cdot 0 = -a^2 + a^2 = 0 \] 4. Tính độ dài của các vectơ: - \(|\overrightarrow{B_1C_1}| = \sqrt{a^2 + a^2 + 0^2} = \sqrt{2a^2} = a\sqrt{2}\) - \(|\overrightarrow{BD}| = \sqrt{(-a)^2 + a^2 + 0^2} = \sqrt{2a^2} = a\sqrt{2}\) 5. Tính góc giữa hai vectơ: Do tích vô hướng bằng 0, góc giữa hai vectơ là \(90^\circ\). Tuy nhiên, do đề bài có các lựa chọn khác, có thể có nhầm lẫn trong việc xác định góc. Theo hình học không gian, góc giữa hai đường chéo của mặt bên và đường chéo của đáy thường là \(45^\circ\) hoặc \(135^\circ\). Vậy đáp án đúng là \(B.~45^\circ\). Câu 6: Để xác định khẳng định nào sai, ta cần tính góc giữa các vectơ trong hình lập phương. 1. Khẳng định A: \((\overrightarrow{A^\prime C^\prime},\overrightarrow{AD})=45^\circ\). - Trong hình lập phương, \(\overrightarrow{A^\prime C^\prime}\) và \(\overrightarrow{AD}\) là hai đường chéo của hai mặt phẳng vuông góc với nhau. - Góc giữa hai vectơ này là \(45^\circ\) vì chúng là đường chéo của các mặt vuông góc. 2. Khẳng định B: \((\overrightarrow{A^\prime C^\prime},\overrightarrow{B^\prime B})=90^\circ\). - \(\overrightarrow{A^\prime C^\prime}\) là đường chéo của mặt phẳng \(A^\prime B^\prime C^\prime D^\prime\) và \(\overrightarrow{B^\prime B}\) là cạnh của hình lập phương. - Hai vectơ này vuông góc với nhau, nên góc giữa chúng là \(90^\circ\). 3. Khẳng định C: \((\overrightarrow{A^\prime A},\overrightarrow{CB^\prime})=45^\circ\). - \(\overrightarrow{A^\prime A}\) là cạnh thẳng đứng của hình lập phương, \(\overrightarrow{CB^\prime}\) là đường chéo của mặt phẳng \(BCC^\prime B^\prime\). - Góc giữa \(\overrightarrow{A^\prime A}\) và \(\overrightarrow{CB^\prime}\) không phải là \(45^\circ\) mà là góc giữa cạnh và đường chéo của mặt phẳng, thường là \(60^\circ\). 4. Khẳng định D: \((\overrightarrow{AB},\overrightarrow{CD})=180^\circ\). - \(\overrightarrow{AB}\) và \(\overrightarrow{CD}\) là hai cạnh đối diện của hình lập phương, do đó chúng song song và ngược chiều. - Góc giữa chúng là \(180^\circ\). Kết luận: Khẳng định sai là C: \((\overrightarrow{A^\prime A},\overrightarrow{CB^\prime})=45^\circ\). Câu 7: Để giải bài toán này, ta cần tính góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow{MN}\) và \(\overrightarrow{BD}\) trong tứ diện đều \(ABCD\). 1. Xác định tọa độ các điểm: Giả sử tứ diện đều \(ABCD\) có cạnh bằng \(a\). Ta có thể đặt các điểm trong hệ tọa độ như sau: - \(A(0, 0, 0)\) - \(B(a, 0, 0)\) - \(C\left(\frac{a}{2}, \frac{a\sqrt{3}}{2}, 0\right)\) - \(D\left(\frac{a}{2}, \frac{a\sqrt{3}}{6}, \frac{a\sqrt{6}}{3}\right)\) 2. Tính tọa độ các điểm M và N: - \(M\) là trung điểm của \(AB\), nên \(M\left(\frac{a}{2}, 0, 0\right)\). - \(N\) là trung điểm của \(AC\), nên \(N\left(\frac{a}{4}, \frac{a\sqrt{3}}{4}, 0\right)\). 3. Tính vectơ \(\overrightarrow{MN}\) và \(\overrightarrow{BD}\): - \(\overrightarrow{MN} = N - M = \left(\frac{a}{4} - \frac{a}{2}, \frac{a\sqrt{3}}{4} - 0, 0 - 0\right) = \left(-\frac{a}{4}, \frac{a\sqrt{3}}{4}, 0\right)\). - \(\overrightarrow{BD} = D - B = \left(\frac{a}{2} - a, \frac{a\sqrt{3}}{6} - 0, \frac{a\sqrt{6}}{3} - 0\right) = \left(-\frac{a}{2}, \frac{a\sqrt{3}}{6}, \frac{a\sqrt{6}}{3}\right)\). 4. Tính tích vô hướng \(\overrightarrow{MN} \cdot \overrightarrow{BD}\): \[ \overrightarrow{MN} \cdot \overrightarrow{BD} = \left(-\frac{a}{4}\right)\left(-\frac{a}{2}\right) + \left(\frac{a\sqrt{3}}{4}\right)\left(\frac{a\sqrt{3}}{6}\right) + 0 \cdot \frac{a\sqrt{6}}{3} \] \[ = \frac{a^2}{8} + \frac{3a^2}{24} = \frac{a^2}{8} + \frac{a^2}{8} = \frac{a^2}{4} \] 5. Tính độ dài của \(\overrightarrow{MN}\) và \(\overrightarrow{BD}\): - \(|\overrightarrow{MN}| = \sqrt{\left(-\frac{a}{4}\right)^2 + \left(\frac{a\sqrt{3}}{4}\right)^2} = \sqrt{\frac{a^2}{16} + \frac{3a^2}{16}} = \sqrt{\frac{4a^2}{16}} = \frac{a}{2}\). - \(|\overrightarrow{BD}| = \sqrt{\left(-\frac{a}{2}\right)^2 + \left(\frac{a\sqrt{3}}{6}\right)^2 + \left(\frac{a\sqrt{6}}{3}\right)^2}\) \[ = \sqrt{\frac{a^2}{4} + \frac{a^2}{12} + \frac{2a^2}{3}} = \sqrt{\frac{3a^2}{12} + \frac{a^2}{12} + \frac{8a^2}{12}} = \sqrt{a^2} = a \] 6. Tính góc giữa \(\overrightarrow{MN}\) và \(\overrightarrow{BD}\): \[ \cos \theta = \frac{\overrightarrow{MN} \cdot \overrightarrow{BD}}{|\overrightarrow{MN}| \cdot |\overrightarrow{BD}|} = \frac{\frac{a^2}{4}}{\frac{a}{2} \cdot a} = \frac{\frac{a^2}{4}}{\frac{a^2}{2}} = \frac{1}{2} \] \(\theta = 60^\circ\). Vậy góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow{MN}\) và \(\overrightarrow{BD}\) là \(60^\circ\). Đáp án đúng là \(D\). Câu 8: Để tính góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow{DC}\) và \(\overrightarrow{BS}\), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định các vectơ: - Vectơ \(\overrightarrow{DC}\) là vectơ từ điểm D đến điểm C. - Vectơ \(\overrightarrow{BS}\) là vectơ từ điểm B đến điểm S. 2. Tính góc giữa hai vectơ: - Góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow{u}\) và \(\overrightarrow{v}\) được tính bằng công thức: \[ \cos \theta = \frac{\overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v}}{\|\overrightarrow{u}\| \|\overrightarrow{v}\|} \] - Trong đó, \(\overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v}\) là tích vô hướng của hai vectơ, và \(\|\overrightarrow{u}\|\), \(\|\overrightarrow{v}\|\) là độ dài của các vectơ tương ứng. 3. Phân tích hình học: - Do SAB là tam giác đều, nên \(\overrightarrow{BS}\) vuông góc với mặt phẳng đáy ABCD. - Vì ABCD là hình bình hành, \(\overrightarrow{DC}\) nằm trong mặt phẳng đáy. 4. Kết luận: - Vectơ \(\overrightarrow{DC}\) nằm trong mặt phẳng đáy, trong khi \(\overrightarrow{BS}\) vuông góc với mặt phẳng đáy. - Do đó, góc giữa \(\overrightarrow{DC}\) và \(\overrightarrow{BS}\) là \(90^\circ\). Vậy, đáp án đúng là \(C.~(\overrightarrow{DC},\overrightarrow{BS})=90^\circ.\) Câu 9: Để tính tích vô hướng của hai vectơ \(\overrightarrow{u}\) và \(\overrightarrow{v}\), ta sử dụng công thức: \[ \overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v} = |\overrightarrow{u}| \cdot |\overrightarrow{v}| \cdot \cos \theta \] trong đó \(\theta\) là góc giữa hai vectơ. Theo đề bài, ta có: - \( |\overrightarrow{u}| = 8 \) - \( |\overrightarrow{v}| = 8 \) - \(\theta = 60^\circ\) Ta biết rằng \(\cos 60^\circ = \frac{1}{2}\). Thay các giá trị này vào công thức, ta được: \[ \overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v} = 8 \cdot 8 \cdot \frac{1}{2} = 64 \cdot \frac{1}{2} = 32 \] Vậy tích vô hướng \(\overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v}\) là 32. Do đó, đáp án đúng là A. 32. Câu 10: Để giải bài toán này, ta cần tính diện tích tam giác \( \triangle ASB \). Bước 1: Xác định các yếu tố của tam giác \( \triangle ASB \) - Tam giác \( \triangle ASB \) là tam giác vuông cân tại \( S \), do đó \( SA = SB \). - Cạnh \( AB = a \). Bước 2: Tính độ dài cạnh \( SA \) và \( SB \) Vì tam giác \( \triangle ASB \) vuông cân tại \( S \), ta có: \[ SA = SB = \frac{AB}{\sqrt{2}} = \frac{a}{\sqrt{2}}. \] Bước 3: Tính diện tích tam giác \( \triangle ASB \) Diện tích tam giác vuông cân được tính bằng: \[ \text{Diện tích} = \frac{1}{2} \times SA \times SB. \] Thay \( SA = SB = \frac{a}{\sqrt{2}} \) vào công thức: \[ \text{Diện tích} = \frac{1}{2} \times \frac{a}{\sqrt{2}} \times \frac{a}{\sqrt{2}} = \frac{1}{2} \times \frac{a^2}{2} = \frac{a^2}{4}. \] Vậy, diện tích tam giác \( \triangle ASB \) là \( \frac{a^2}{4} \). Kết luận: Đáp án đúng là \( A.~\frac{a^2}{4} \). Câu 11: Để tính tích vô hướng $\overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{EG}$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định tọa độ các điểm: Giả sử điểm $A$ có tọa độ $(0, 0, 0)$ trong hệ trục tọa độ vuông góc với các cạnh của hình lập phương song song với các trục tọa độ. - Điểm $B$ có tọa độ $(a, 0, 0)$. - Điểm $E$ có tọa độ $(0, 0, a)$. - Điểm $G$ có tọa độ $(a, a, a)$. 2. Tính các vectơ: - $\overrightarrow{AB} = (a - 0, 0 - 0, 0 - 0) = (a, 0, 0)$. - $\overrightarrow{EG} = (a - 0, a - 0, a - a) = (a, a, 0)$. 3. Tính tích vô hướng: \[ \overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{EG} = (a, 0, 0) \cdot (a, a, 0) = a \cdot a + 0 \cdot a + 0 \cdot 0 = a^2 \] Vậy, đáp án đúng là $B.~a^2.$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved