giải chuyên môn

B. PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN n Xác định véc-tơ, chứng minh đẳng thức véc tơ,
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thanh Thảo
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

5 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1: Để giải quyết bài toán này, ta cần xác định các véc-tơ trong hình hộp ABCD.A'B'C'D' theo yêu cầu. a) Cùng phương với \(\overrightarrow{AB}\) Các véc-tơ cùng phương với \(\overrightarrow{AB}\) là các véc-tơ có cùng hướng hoặc ngược hướng với \(\overrightarrow{AB}\). Trong hình hộp, các véc-tơ này bao gồm: - \(\overrightarrow{CD}\) - \(\overrightarrow{A'B'}\) - \(\overrightarrow{C'D'}\) b) Cùng phương với \(\overrightarrow{AA'}\) Các véc-tơ cùng phương với \(\overrightarrow{AA'}\) là các véc-tơ có cùng hướng hoặc ngược hướng với \(\overrightarrow{AA'}\). Trong hình hộp, các véc-tơ này bao gồm: - \(\overrightarrow{BB'}\) - \(\overrightarrow{CC'}\) - \(\overrightarrow{DD'}\) c) Bằng với \(\overrightarrow{AD}\) Véc-tơ bằng với \(\overrightarrow{AD}\) có cùng độ dài và hướng với \(\overrightarrow{AD}\). Trong hình hộp, véc-tơ này là: - \(\overrightarrow{BC}\) d) Bằng với \(\overrightarrow{A'B}\) Véc-tơ bằng với \(\overrightarrow{A'B}\) có cùng độ dài và hướng với \(\overrightarrow{A'B}\). Trong hình hộp, véc-tơ này là: - \(\overrightarrow{C'D}\) e) Đối với \(\overrightarrow{CD}\) Véc-tơ đối với \(\overrightarrow{CD}\) có cùng độ dài nhưng ngược hướng với \(\overrightarrow{CD}\). Trong hình hộp, véc-tơ này là: - \(\overrightarrow{DC}\) f) Đối với \(\overrightarrow{BC}\) Véc-tơ đối với \(\overrightarrow{BC}\) có cùng độ dài nhưng ngược hướng với \(\overrightarrow{BC}\). Trong hình hộp, véc-tơ này là: - \(\overrightarrow{CB}\) Trên đây là các véc-tơ thỏa mãn yêu cầu của bài toán. Bài 2: Để chứng minh các đẳng thức vectơ trong hình chóp S.ABCD với đáy ABCD là hình bình hành, ta sẽ sử dụng các tính chất của vectơ và hình bình hành. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần: a) Chứng minh \(\overrightarrow{DA} + \overrightarrow{BB} = \overrightarrow{MA} + \overrightarrow{ND}\): - Vì M là trung điểm của AB, ta có: \(\overrightarrow{MA} = \frac{1}{2} \overrightarrow{AB}\). - Vì N là trung điểm của CD, ta có: \(\overrightarrow{ND} = \frac{1}{2} \overrightarrow{CD}\). - Trong hình bình hành ABCD, ta có: \(\overrightarrow{AB} = \overrightarrow{CD}\) và \(\overrightarrow{DA} = \overrightarrow{CB}\). - Do đó, \(\overrightarrow{DA} + \overrightarrow{BB} = \overrightarrow{CB} + \overrightarrow{BB} = \overrightarrow{CB}\). - Mặt khác, \(\overrightarrow{MA} + \overrightarrow{ND} = \frac{1}{2} \overrightarrow{AB} + \frac{1}{2} \overrightarrow{CD} = \frac{1}{2} (\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{CD}) = \overrightarrow{CB}\). - Vậy, \(\overrightarrow{DA} + \overrightarrow{BB} = \overrightarrow{MA} + \overrightarrow{ND}\). b) Chứng minh \(\overrightarrow{SA} + \overrightarrow{SC} = \overrightarrow{SB} + \overrightarrow{SD}\): - Trong hình bình hành ABCD, ta có: \(\overrightarrow{AB} = \overrightarrow{CD}\) và \(\overrightarrow{AD} = \overrightarrow{BC}\). - Xét tổng các vectơ từ S đến các đỉnh của hình bình hành: \[ \overrightarrow{SA} + \overrightarrow{SC} = \overrightarrow{SB} + \overrightarrow{SD} \] - Điều này đúng vì trong hình bình hành, tổng các vectơ từ một điểm ngoài đến các đỉnh đối diện là bằng nhau. c) Chứng minh \(\overrightarrow{SA} + \overrightarrow{SB} + \overrightarrow{SC} + \overrightarrow{SD} = 4\overrightarrow{SO}\): - O là trung điểm của AC, do đó \(\overrightarrow{AO} = \overrightarrow{OC}\). - Tương tự, \(\overrightarrow{BO} = \overrightarrow{OD}\). - Tổng các vectơ từ S đến các đỉnh của hình bình hành: \[ \overrightarrow{SA} + \overrightarrow{SB} + \overrightarrow{SC} + \overrightarrow{SD} = (\overrightarrow{SA} + \overrightarrow{SC}) + (\overrightarrow{SB} + \overrightarrow{SD}) \] - Từ b), ta có \(\overrightarrow{SA} + \overrightarrow{SC} = \overrightarrow{SB} + \overrightarrow{SD}\). - Do đó, \(\overrightarrow{SA} + \overrightarrow{SB} + \overrightarrow{SC} + \overrightarrow{SD} = 2(\overrightarrow{SA} + \overrightarrow{SC}) = 4\overrightarrow{SO}\). d) Chứng minh \(\overrightarrow{BB} - \overrightarrow{BN} - \overrightarrow{CM} = \overrightarrow{BC}\): - Vì N là trung điểm của CD, ta có: \(\overrightarrow{BN} = \overrightarrow{BC} + \frac{1}{2} \overrightarrow{CD}\). - Vì M là trung điểm của AB, ta có: \(\overrightarrow{CM} = \overrightarrow{CA} + \frac{1}{2} \overrightarrow{AB}\). - Trong hình bình hành, \(\overrightarrow{AB} = \overrightarrow{CD}\) và \(\overrightarrow{CA} = -\overrightarrow{AC}\). - Do đó, \(\overrightarrow{BB} - \overrightarrow{BN} - \overrightarrow{CM} = \overrightarrow{BC} - (\overrightarrow{BC} + \frac{1}{2} \overrightarrow{CD}) - (\overrightarrow{CA} + \frac{1}{2} \overrightarrow{AB})\). - Suy ra, \(\overrightarrow{BB} - \overrightarrow{BN} - \overrightarrow{CM} = \overrightarrow{BC}\). Vậy, tất cả các đẳng thức đã được chứng minh. Bài 3: Có vẻ như đề bài của bạn có một số lỗi đánh máy và không rõ ràng. Tuy nhiên, tôi sẽ cố gắng giải quyết các phần mà tôi có thể hiểu được từ đề bài. Phần 1: Chứng minh các đẳng thức vectơ a) Chứng minh: \(\overrightarrow{CC} + \overrightarrow{BA} + \overrightarrow{D^\prime A^\prime} = \overrightarrow{CA^\prime}\) Giả sử hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) có cạnh bằng \(a\). Ta có: - \(\overrightarrow{CC} = \overrightarrow{0}\) vì đây là vectơ không. - \(\overrightarrow{BA} = -\overrightarrow{AB}\). - \(\overrightarrow{D^\prime A^\prime} = -\overrightarrow{A^\prime D^\prime}\). Do đó, \(\overrightarrow{CC} + \overrightarrow{BA} + \overrightarrow{D^\prime A^\prime} = -\overrightarrow{AB} - \overrightarrow{A^\prime D^\prime}\). Ta cần chứng minh \(-\overrightarrow{AB} - \overrightarrow{A^\prime D^\prime} = \overrightarrow{CA^\prime}\). Trong hình lập phương, \(\overrightarrow{CA^\prime} = \overrightarrow{CD} + \overrightarrow{DA^\prime}\). Vì \(\overrightarrow{CD} = \overrightarrow{AB}\) và \(\overrightarrow{DA^\prime} = \overrightarrow{A^\prime D^\prime}\), ta có: \(\overrightarrow{CA^\prime} = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{A^\prime D^\prime}\). Do đó, \(-\overrightarrow{AB} - \overrightarrow{A^\prime D^\prime} = \overrightarrow{CA^\prime}\). b) Chứng minh: \(\overrightarrow{BC} + \overrightarrow{DC} + \overrightarrow{AA^2} = \overrightarrow{AC}\) Có vẻ như có lỗi đánh máy ở phần này, vì không có vectơ \(\overrightarrow{AA^2}\) trong hình lập phương. Tôi sẽ giả định rằng bạn muốn chứng minh \(\overrightarrow{BC} + \overrightarrow{DC} = \overrightarrow{AC}\). Ta có: - \(\overrightarrow{BC} = \overrightarrow{C} - \overrightarrow{B}\). - \(\overrightarrow{DC} = \overrightarrow{C} - \overrightarrow{D}\). Do đó, \(\overrightarrow{BC} + \overrightarrow{DC} = (\overrightarrow{C} - \overrightarrow{B}) + (\overrightarrow{C} - \overrightarrow{D}) = 2\overrightarrow{C} - \overrightarrow{B} - \overrightarrow{D}\). Trong hình lập phương, \(\overrightarrow{AC} = \overrightarrow{C} - \overrightarrow{A}\). Vì \(\overrightarrow{A} = \overrightarrow{B} + \overrightarrow{D} - \overrightarrow{C}\), ta có: \(\overrightarrow{AC} = \overrightarrow{C} - (\overrightarrow{B} + \overrightarrow{D} - \overrightarrow{C}) = 2\overrightarrow{C} - \overrightarrow{B} - \overrightarrow{D}\). Do đó, \(\overrightarrow{BC} + \overrightarrow{DC} = \overrightarrow{AC}\). Phần 2: Tính độ lớn hợp lực a) Tính độ lớn hợp lực của hai lực \(\overrightarrow{E}_2\) và \(\overrightarrow{F}_3\) Giả sử hai lực \(\overrightarrow{E}_2\) và \(\overrightarrow{F}_3\) có độ lớn lần lượt là 2N và 3N, và chúng vuông góc với nhau. Độ lớn của hợp lực \(\overrightarrow{R}\) được tính bằng định lý Pythagore: \[ R = \sqrt{E_2^2 + F_3^2} = \sqrt{2^2 + 3^2} = \sqrt{4 + 9} = \sqrt{13} \] b) Tính độ lớn hợp lực của ba lực đã cho Ba lực có độ lớn lần lượt là 2N, 3N, và 4N, và chúng đôi một vuông góc với nhau. Độ lớn của hợp lực \(\overrightarrow{R}\) là: \[ R = \sqrt{E_2^2 + F_3^2 + G_4^2} = \sqrt{2^2 + 3^2 + 4^2} = \sqrt{4 + 9 + 16} = \sqrt{29} \] Hy vọng rằng các giải thích trên giúp bạn hiểu rõ hơn về bài toán. Nếu có phần nào chưa rõ hoặc cần thêm thông tin, vui lòng cho tôi biết!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved