avatar
level icon
Phạm dung

8 giờ trước

Giúp mik vs ạ

Câu 28: Một của hàng bán gạo loại A ước tính lợi nhuận một ngày được tính theo công thức $t(x
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Phạm dung
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

8 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 28: Để tìm giá bán 1kg gạo loại A sao cho lợi nhuận một ngày trên 1000000 đồng, ta cần giải bất phương trình: \[ -10x^2 + 250x - 500 > 1000 \] Bước 1: Chuyển vế và sắp xếp lại phương trình: \[ -10x^2 + 250x - 500 - 1000 > 0 \] \[ -10x^2 + 250x - 1500 > 0 \] Bước 2: Chia cả hai vế cho -10 (chú ý đổi chiều bất đẳng thức): \[ x^2 - 25x + 150 < 0 \] Bước 3: Giải phương trình bậc hai \( x^2 - 25x + 150 = 0 \) để tìm nghiệm: \[ x = \frac{25 \pm \sqrt{25^2 - 4 \cdot 1 \cdot 150}}{2 \cdot 1} \] \[ x = \frac{25 \pm \sqrt{625 - 600}}{2} \] \[ x = \frac{25 \pm \sqrt{25}}{2} \] \[ x = \frac{25 \pm 5}{2} \] Do đó, ta có hai nghiệm: \[ x_1 = \frac{25 + 5}{2} = 15 \] \[ x_2 = \frac{25 - 5}{2} = 10 \] Bước 4: Xác định khoảng giá trị của \( x \) thỏa mãn bất phương trình \( x^2 - 25x + 150 < 0 \): \[ 10 < x < 15 \] Vậy, cửa hàng phải bán gạo loại A trong khoảng từ 10000 đến 15000 đồng một kg để lợi nhuận một ngày trên 1000000 đồng. Đáp án đúng là: B. Trong khoảng từ 10000 đến 15000 đồng một kg. Câu 1: Để xét tính đúng sai của các khẳng định, ta thực hiện các bước sau: a) Tam thức $f(x)=-x^2+375x-33750$ có biệt thức $\Delta>0.$ Tam thức bậc hai có dạng $ax^2 + bx + c$. Ở đây, $a = -1$, $b = 375$, $c = -33750$. Biệt thức $\Delta$ được tính bằng công thức: \[ \Delta = b^2 - 4ac \] Thay các giá trị vào, ta có: \[ \Delta = 375^2 - 4 \cdot (-1) \cdot (-33750) = 140625 - 135000 = 5625 \] Vì $\Delta = 5625 > 0$, nên khẳng định a) là đúng. b) Phương trình $f(x)=0$ có hai nghiệm $x=150$ và $x=225.$ Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{\Delta}}{2a} \] Thay các giá trị vào, ta có: \[ x = \frac{-375 \pm \sqrt{5625}}{-2} \] Tính $\sqrt{5625} = 75$, ta có: \[ x_1 = \frac{-375 + 75}{-2} = 150 \] \[ x_2 = \frac{-375 - 75}{-2} = 225 \] Vậy phương trình có hai nghiệm $x = 150$ và $x = 225$. Khẳng định b) là đúng. c) Bảng xét dấu của $f(x)$ là <image-1> Dựa vào hai nghiệm $x = 150$ và $x = 225$, ta xét dấu của $f(x)$: - Khi $x < 150$, $f(x) > 0$ (dấu của hệ số $a$ là âm, nên ngoài khoảng nghiệm, dấu của $f(x)$ là dương). - Khi $150 < x < 225$, $f(x) < 0$. - Khi $x > 225$, $f(x) > 0$. Bảng xét dấu là: - $x < 150$: $f(x) > 0$ - $x = 150$: $f(x) = 0$ - $150 < x < 225$: $f(x) < 0$ - $x = 225$: $f(x) = 0$ - $x > 225$: $f(x) > 0$ Bảng xét dấu trong hình là đúng. d) Công ty có lãi khi bán từ 150 sản phẩm đến 225 sản phẩm. Công ty có lãi khi $f(x) > 0$. Dựa vào bảng xét dấu, $f(x) > 0$ khi $x < 150$ hoặc $x > 225$. Do đó, khẳng định d) là sai. Công ty có lãi khi bán ít hơn 150 sản phẩm hoặc nhiều hơn 225 sản phẩm. Câu 2: a) Đúng. Vì \(-x^2 + 2x + 3 = 0\) tương đương với \(x^2 - 2x - 3 = 0\). Giải phương trình này ta có: \[ x = \frac{2 \pm \sqrt{4 + 12}}{2} = \frac{2 \pm \sqrt{16}}{2} = \frac{2 \pm 4}{2}. \] Do đó, \(x = 3\) hoặc \(x = -1\). b) Đúng. Vì \(-x^2 + 2x + 3 > 0\) tương đương với \(x^2 - 2x - 3 < 0\). Ta thấy rằng \(x^2 - 2x - 3 = 0\) có nghiệm là \(x = -1\) và \(x = 3\). Do đó, \(x^2 - 2x - 3 < 0\) trong khoảng \((-1, 3)\). c) Đúng. Vì \(-x^2 + 2x + 3 < 0\) tương đương với \(x^2 - 2x - 3 > 0\). Ta thấy rằng \(x^2 - 2x - 3 = 0\) có nghiệm là \(x = -1\) và \(x = 3\). Do đó, \(x^2 - 2x - 3 > 0\) ngoài khoảng \((-1, 3)\), tức là trong các khoảng \((-\infty, -1)\) và \((3, +\infty)\). d) Đúng. Vì \(f(x) = \frac{-10}{-x^2 + 2x + 3}\) và từ câu b) ta biết rằng \(-x^2 + 2x + 3 > 0\) trong khoảng \((-1, 3)\). Do đó, tử số \(-10\) âm và mẫu số dương, nên \(f(x) > 0\) trong khoảng \((-1, 3)\). Câu 3: a) Khi $m=2$ thì $x^2+m=x^2+2.$ Vì $x^2+2>0$ với mọi $x$ nên tập xác định của hàm số $y=f(x)$ là $R.$ Vậy khẳng định này sai. b) Ta có $f(x)=0$ suy ra $x^2-3x+2=0$ suy ra $x=1$ hoặc $x=2.$ Vậy khẳng định này đúng. c) Khi $m=2$ thì $f(x)=\frac{x^2-3x+2}{x^2+2}=\frac{(x-1)(x-2)}{x^2+2}>0.$ Ta có $x^2+2>0$ với mọi $x.$ Do đó $f(x)>0$ suy ra $(x-1)(x-2)>0.$ Xét dấu của $(x-1)(x-2)$ ta thấy $(x-1)(x-2)>0$ khi $x< 1$ hoặc $x>2.$ Vậy khẳng định này sai. d) Khi $m=-1$ thì $f(x)=\frac{x^2-3x+2}{x^2-1}=\frac{(x-1)(x-2)}{(x-1)(x+1)}=\frac{x-2}{x+1}.$ Ta có $f(x)\geq0$ suy ra $\frac{x-2}{x+1}\geq0.$ Xét dấu của $\frac{x-2}{x+1}$ ta thấy $\frac{x-2}{x+1}\geq0$ khi $x< -1$ hoặc $x\geq2.$ Vậy khẳng định này đúng. Câu 4: a) Ta có \( f(x) = (-x^2 + 3x)(2x^2 + 1) \). Để \( f(x) = 0 \), ta cần có \( -x^2 + 3x = 0 \) hoặc \( 2x^2 + 1 = 0 \). - Giải \( -x^2 + 3x = 0 \): \[ -x^2 + 3x = 0 \implies x(-x + 3) = 0 \implies x = 0 \text{ hoặc } x = 3. \] - Giải \( 2x^2 + 1 = 0 \): \[ 2x^2 + 1 = 0 \implies 2x^2 = -1 \implies x^2 = -\frac{1}{2}. \] Phương trình này vô nghiệm vì \( x^2 \geq 0 \) luôn đúng. Do đó, \( f(x) = 0 \Leftrightarrow x = 0 \text{ hoặc } x = 3 \). Khẳng định này đúng. b) Ta có \( 2x^2 + 1 \). Vì \( x^2 \geq 0 \) luôn đúng, nên: \[ 2x^2 + 1 \geq 1 > 0 \quad \forall x \in \mathbb{R}. \] Khẳng định này đúng. c) Ta cần kiểm tra dấu của \( f(x) \) trong các khoảng \( (-\infty; 0) \), \( (0; 3) \), và \( (3; +\infty) \). - Trên khoảng \( (-\infty; 0) \): \[ -x^2 + 3x < 0 \quad \text{(vì \( -x^2 \) âm và \( 3x \) âm)}. \] \[ 2x^2 + 1 > 0 \quad \text{(luôn dương)}. \] Do đó, \( f(x) = (-x^2 + 3x)(2x^2 + 1) < 0 \). - Trên khoảng \( (0; 3) \): \[ -x^2 + 3x > 0 \quad \text{(vì \( -x^2 \) âm nhưng \( 3x \) dương)}. \] \[ 2x^2 + 1 > 0 \quad \text{(luôn dương)}. \] Do đó, \( f(x) = (-x^2 + 3x)(2x^2 + 1) > 0 \). - Trên khoảng \( (3; +\infty) \): \[ -x^2 + 3x < 0 \quad \text{(vì \( -x^2 \) âm và \( 3x \) dương nhưng \( -x^2 \) lớn hơn)}. \] \[ 2x^2 + 1 > 0 \quad \text{(luôn dương)}. \] Do đó, \( f(x) = (-x^2 + 3x)(2x^2 + 1) < 0 \). Khẳng định \( f(x) > 0, \forall x \in (-\infty; 0) \cup (3; +\infty) \) sai. d) Ta đã kiểm tra dấu của \( f(x) \) trong khoảng \( (0; 3) \) ở phần c): - Trên khoảng \( (0; 3) \): \[ -x^2 + 3x > 0 \quad \text{(vì \( -x^2 \) âm nhưng \( 3x \) dương)}. \] \[ 2x^2 + 1 > 0 \quad \text{(luôn dương)}. \] Do đó, \( f(x) = (-x^2 + 3x)(2x^2 + 1) > 0 \). Khẳng định \( f(x) < 0, \forall x \in (0; 3) \) sai. Tóm lại: - Khẳng định a) đúng. - Khẳng định b) đúng. - Khẳng định c) sai. - Khẳng định d) sai. Câu 5: a) Đúng vì nếu \( m = 1 \) thì \( f(x) = x^3 - 2(1-1)x + 1^2 - 4 = x^3 - 3 \), đây là một đa thức bậc ba, không phải là tam thức bậc hai. b) Sai vì khi \( m = 3 \) thì \( f(x) = x^3 - 2(3-1)x + 3^2 - 4 = x^3 - 4x + 5 \). Ta cần xét bất phương trình \( x^3 - 4x + 5 \leq 0 \). Ta sẽ kiểm tra giá trị của \( f(x) \) tại một số điểm: - \( f(-2) = (-2)^3 - 4(-2) + 5 = -8 + 8 + 5 = 5 > 0 \) - \( f(-1) = (-1)^3 - 4(-1) + 5 = -1 + 4 + 5 = 8 > 0 \) - \( f(0) = 0^3 - 4(0) + 5 = 5 > 0 \) - \( f(1) = 1^3 - 4(1) + 5 = 1 - 4 + 5 = 2 > 0 \) - \( f(2) = 2^3 - 4(2) + 5 = 8 - 8 + 5 = 5 > 0 \) Như vậy, \( f(x) \) luôn dương trong khoảng \([-2, 2]\), do đó bất phương trình \( f(x) \leq 0 \) không có nghiệm nguyên nào trong khoảng này. Tập nghiệm chứa vô hạn giá trị nguyên. c) Đúng vì phương trình \( f(x) = 0 \) có hai nghiệm trái dấu nếu \( f(0) < 0 \). Ta có: \[ f(0) = 0^3 - 2(m-1) \cdot 0 + m^2 - 4 = m^2 - 4 \] Phương trình \( f(x) = 0 \) có hai nghiệm trái dấu khi \( m^2 - 4 < 0 \): \[ m^2 - 4 < 0 \] \[ m^2 < 4 \] \[ -2 < m < 2 \] Do đó, \( a = -2 \) và \( b = 2 \), suy ra \( a + b = -2 + 2 = 0 \). Vậy khẳng định c) là đúng.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved