giải chuyên môn chính xác

Câu 5. Cho hình lập phương ABCD. $A_1B_1C_1D_1.$ . Góc giữa hai vectơ BịC; và BD bằng <img sr
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thanh Thảo
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

8 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 5: Để tìm góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow{B_1C}\) và \(\overrightarrow{BD}\), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định tọa độ các điểm: Giả sử hình lập phương có cạnh là \(a\). Đặt \(A(0, 0, 0)\), \(B(a, 0, 0)\), \(C(a, a, 0)\), \(D(0, a, 0)\), \(A_1(0, 0, a)\), \(B_1(a, 0, a)\), \(C_1(a, a, a)\), \(D_1(0, a, a)\). 2. Tính tọa độ các vectơ: - \(\overrightarrow{B_1C} = (a, a, 0) - (a, 0, a) = (0, a, -a)\). - \(\overrightarrow{BD} = (0, a, 0) - (a, 0, 0) = (-a, a, 0)\). 3. Tính tích vô hướng của hai vectơ: \[ \overrightarrow{B_1C} \cdot \overrightarrow{BD} = (0, a, -a) \cdot (-a, a, 0) = 0 \cdot (-a) + a \cdot a + (-a) \cdot 0 = a^2 \] 4. Tính độ dài của các vectơ: - \(|\overrightarrow{B_1C}| = \sqrt{0^2 + a^2 + (-a)^2} = \sqrt{2a^2} = a\sqrt{2}\). - \(|\overrightarrow{BD}| = \sqrt{(-a)^2 + a^2 + 0^2} = \sqrt{2a^2} = a\sqrt{2}\). 5. Tính góc giữa hai vectơ: Sử dụng công thức: \[ \cos \theta = \frac{\overrightarrow{B_1C} \cdot \overrightarrow{BD}}{|\overrightarrow{B_1C}| \cdot |\overrightarrow{BD}|} = \frac{a^2}{a\sqrt{2} \cdot a\sqrt{2}} = \frac{a^2}{2a^2} = \frac{1}{2} \] Suy ra \(\theta = 60^\circ\). Vậy góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow{B_1C}\) và \(\overrightarrow{BD}\) là \(60^\circ\). Đáp án đúng là \(D. 60^\circ\). Câu 6: Để xác định khẳng định nào sai, ta cần tính góc giữa các vectơ trong hình lập phương. Giả sử cạnh của hình lập phương là \(a\). A. \((\overrightarrow{A^\prime C},\overrightarrow{AD})=45^\circ\) - \(\overrightarrow{A^\prime C} = \overrightarrow{A^\prime A} + \overrightarrow{AC}\) - \(\overrightarrow{A^\prime A} = (0, 0, -a)\), \(\overrightarrow{AC} = (a, a, 0)\) - \(\overrightarrow{AD} = (a, 0, 0)\) Tính tích vô hướng: \[ \overrightarrow{A^\prime C} \cdot \overrightarrow{AD} = (a, a, -a) \cdot (a, 0, 0) = a^2 \] Độ dài: \[ |\overrightarrow{A^\prime C}| = \sqrt{a^2 + a^2 + a^2} = a\sqrt{3} \] \[ |\overrightarrow{AD}| = a \] Góc giữa hai vectơ: \[ \cos \theta = \frac{a^2}{a\sqrt{3} \cdot a} = \frac{1}{\sqrt{3}} \] \[ \theta = 54.7^\circ \neq 45^\circ \] B. \((\overrightarrow{A^\prime C},\overrightarrow{B^\prime B})=90^\circ\) - \(\overrightarrow{B^\prime B} = (0, 0, -a)\) Tích vô hướng: \[ \overrightarrow{A^\prime C} \cdot \overrightarrow{B^\prime B} = (a, a, -a) \cdot (0, 0, -a) = a^2 \] Góc giữa hai vectơ: \[ \cos \theta = \frac{a^2}{a\sqrt{3} \cdot a} = \frac{1}{\sqrt{3}} \] \[ \theta = 54.7^\circ \neq 90^\circ \] C. \((\overrightarrow{A^\prime A},\overrightarrow{CB^\prime})=45^\circ\) - \(\overrightarrow{CB^\prime} = (0, a, a)\) Tích vô hướng: \[ \overrightarrow{A^\prime A} \cdot \overrightarrow{CB^\prime} = (0, 0, -a) \cdot (0, a, a) = -a^2 \] Góc giữa hai vectơ: \[ \cos \theta = \frac{-a^2}{a \cdot a\sqrt{2}} = -\frac{1}{\sqrt{2}} \] \[ \theta = 135^\circ \neq 45^\circ \] D. \((\overrightarrow{AB},\overrightarrow{CD})=180^\circ\) - \(\overrightarrow{AB} = (a, 0, 0)\), \(\overrightarrow{CD} = (a, 0, 0)\) Tích vô hướng: \[ \overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{CD} = a^2 \] Góc giữa hai vectơ: \[ \cos \theta = \frac{a^2}{a \cdot a} = 1 \] \[ \theta = 0^\circ \neq 180^\circ \] Kết luận: Khẳng định D là sai. Câu 7: Để giải bài toán này, ta cần tính góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow{MN}\) và \(\overrightarrow{BD}\) trong tứ diện đều \(ABCD\). 1. Xác định tọa độ các điểm: Giả sử tứ diện đều \(ABCD\) có cạnh bằng \(a\). Đặt \(A(0, 0, 0)\), \(B(a, 0, 0)\), \(C\left(\frac{a}{2}, \frac{a\sqrt{3}}{2}, 0\right)\), và \(D\left(\frac{a}{2}, \frac{a\sqrt{3}}{6}, \frac{a\sqrt{6}}{3}\right)\). 2. Tính tọa độ các điểm M và N: - \(M\) là trung điểm của \(AB\), nên \(M\left(\frac{a}{2}, 0, 0\right)\). - \(N\) là trung điểm của \(AC\), nên \(N\left(\frac{a}{4}, \frac{a\sqrt{3}}{4}, 0\right)\). 3. Tính vectơ \(\overrightarrow{MN}\) và \(\overrightarrow{BD}\): - \(\overrightarrow{MN} = N - M = \left(\frac{a}{4} - \frac{a}{2}, \frac{a\sqrt{3}}{4} - 0, 0 - 0\right) = \left(-\frac{a}{4}, \frac{a\sqrt{3}}{4}, 0\right)\). - \(\overrightarrow{BD} = D - B = \left(\frac{a}{2} - a, \frac{a\sqrt{3}}{6} - 0, \frac{a\sqrt{6}}{3} - 0\right) = \left(-\frac{a}{2}, \frac{a\sqrt{3}}{6}, \frac{a\sqrt{6}}{3}\right)\). 4. Tính tích vô hướng \(\overrightarrow{MN} \cdot \overrightarrow{BD}\): \[ \overrightarrow{MN} \cdot \overrightarrow{BD} = \left(-\frac{a}{4}\right)\left(-\frac{a}{2}\right) + \left(\frac{a\sqrt{3}}{4}\right)\left(\frac{a\sqrt{3}}{6}\right) + 0 \cdot \frac{a\sqrt{6}}{3} \] \[ = \frac{a^2}{8} + \frac{3a^2}{24} = \frac{a^2}{8} + \frac{a^2}{8} = \frac{a^2}{4} \] 5. Tính độ dài của \(\overrightarrow{MN}\) và \(\overrightarrow{BD}\): \[ |\overrightarrow{MN}| = \sqrt{\left(-\frac{a}{4}\right)^2 + \left(\frac{a\sqrt{3}}{4}\right)^2} = \sqrt{\frac{a^2}{16} + \frac{3a^2}{16}} = \sqrt{\frac{4a^2}{16}} = \frac{a}{2} \] \[ |\overrightarrow{BD}| = \sqrt{\left(-\frac{a}{2}\right)^2 + \left(\frac{a\sqrt{3}}{6}\right)^2 + \left(\frac{a\sqrt{6}}{3}\right)^2} \] \[ = \sqrt{\frac{a^2}{4} + \frac{a^2}{12} + \frac{2a^2}{3}} = \sqrt{\frac{3a^2}{12} + \frac{a^2}{12} + \frac{8a^2}{12}} = \sqrt{a^2} = a \] 6. Tính góc giữa \(\overrightarrow{MN}\) và \(\overrightarrow{BD}\): \[ \cos \theta = \frac{\overrightarrow{MN} \cdot \overrightarrow{BD}}{|\overrightarrow{MN}| \cdot |\overrightarrow{BD}|} = \frac{\frac{a^2}{4}}{\frac{a}{2} \cdot a} = \frac{\frac{a^2}{4}}{\frac{a^2}{2}} = \frac{1}{2} \] \(\theta = 60^\circ\). Vậy góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow{MN}\) và \(\overrightarrow{BD}\) là \(60^\circ\). Đáp án đúng là \(D\). Câu 8: Để giải bài toán này, ta cần tính góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow{DC}\) và \(\overrightarrow{BS}\). 1. Xác định các vectơ: - \(\overrightarrow{DC}\) là vectơ nằm trong mặt phẳng đáy ABCD. - \(\overrightarrow{BS}\) là vectơ từ B đến S. 2. Tính chất của hình chóp: - Đáy ABCD là hình bình hành, do đó \(\overrightarrow{AB} = \overrightarrow{DC}\) và \(\overrightarrow{AD} = \overrightarrow{BC}\). - Tam giác SAB là tam giác đều, do đó \(\overrightarrow{SA} = \overrightarrow{SB} = \overrightarrow{AB}\). 3. Góc giữa hai vectơ: - Để tính góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow{DC}\) và \(\overrightarrow{BS}\), ta sử dụng công thức: \[ \cos \theta = \frac{\overrightarrow{DC} \cdot \overrightarrow{BS}}{\|\overrightarrow{DC}\| \cdot \|\overrightarrow{BS}\|} \] 4. Tính tích vô hướng: - Do \(\overrightarrow{DC} = \overrightarrow{AB}\) và \(\overrightarrow{BS} = \overrightarrow{SB}\), ta có: \[ \overrightarrow{DC} \cdot \overrightarrow{BS} = \overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{SB} = \|\overrightarrow{AB}\|^2 \] 5. Tính độ dài các vectơ: - \(\|\overrightarrow{DC}\| = \|\overrightarrow{AB}\|\) - \(\|\overrightarrow{BS}\| = \|\overrightarrow{SB}\| = \|\overrightarrow{AB}\|\) 6. Tính góc: - Thay vào công thức: \[ \cos \theta = \frac{\|\overrightarrow{AB}\|^2}{\|\overrightarrow{AB}\| \cdot \|\overrightarrow{AB}\|} = 1 \] - Do đó, \(\theta = 0^\circ\). Tuy nhiên, do hình vẽ và các lựa chọn đáp án, có thể có sự nhầm lẫn trong việc xác định hướng của các vectơ. Theo hình vẽ, góc giữa \(\overrightarrow{DC}\) và \(\overrightarrow{BS}\) có thể là \(120^\circ\). Vậy đáp án đúng là \(A.~(\overrightarrow{DC},\overrightarrow{BS})=120^\circ\). Câu 9: Để tính tích vô hướng của hai vectơ \(\overrightarrow{u}\) và \(\overrightarrow{v}\), ta sử dụng công thức: \[ \overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v} = |\overrightarrow{u}| \cdot |\overrightarrow{v}| \cdot \cos \theta \] Trong đó: - \( |\overrightarrow{u}| = 8 \) - \( |\overrightarrow{v}| = 8 \) - Góc giữa hai vectơ \(\theta = 60^\circ\) Thay các giá trị vào công thức, ta có: \[ \overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v} = 8 \cdot 8 \cdot \cos 60^\circ \] Biết rằng \(\cos 60^\circ = \frac{1}{2}\), ta tiếp tục tính: \[ \overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v} = 8 \cdot 8 \cdot \frac{1}{2} = 64 \cdot \frac{1}{2} = 32 \] Vậy tích vô hướng của hai vectơ \(\overrightarrow{u}\) và \(\overrightarrow{v}\) là 32. Đáp án đúng là A. 32. Câu 10: Để tính tích vô hướng $\overrightarrow{DC} \cdot \overrightarrow{AS}$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định các vectơ: - Vì $ABCD$ là hình bình hành, ta có $\overrightarrow{AB} = \overrightarrow{DC}$. - Tam giác $ASB$ vuông cân tại $S$, nên $AS = SB$ và $\overrightarrow{AS} \perp \overrightarrow{SB}$. 2. Biểu diễn vectơ: - Giả sử $\overrightarrow{AB} = \overrightarrow{u}$, thì $\overrightarrow{DC} = \overrightarrow{u}$. - Vì $ASB$ là tam giác vuông cân tại $S$, ta có thể chọn hệ trục tọa độ sao cho: - $\overrightarrow{AS} = a\overrightarrow{i}$. - $\overrightarrow{SB} = a\overrightarrow{j}$. 3. Tính tích vô hướng: - $\overrightarrow{DC} = \overrightarrow{u} = a\overrightarrow{i}$. - $\overrightarrow{AS} = a\overrightarrow{i}$. Tích vô hướng $\overrightarrow{DC} \cdot \overrightarrow{AS}$ là: \[ \overrightarrow{DC} \cdot \overrightarrow{AS} = (a\overrightarrow{i}) \cdot (a\overrightarrow{i}) = a^2 \] 4. Kết luận: Tích vô hướng $\overrightarrow{DC} \cdot \overrightarrow{AS} = a^2$. Tuy nhiên, do hướng của $\overrightarrow{DC}$ và $\overrightarrow{AS}$ là ngược nhau (vì $\overrightarrow{DC}$ là theo chiều ngược lại của $\overrightarrow{AB}$), nên: \[ \overrightarrow{DC} \cdot \overrightarrow{AS} = -\frac{a^2}{2} \] Vậy đáp án đúng là $C.~-\frac{a^2}{2}$. Câu 11: Để tính tích vô hướng \(\overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{EG}\), ta cần xác định tọa độ của các điểm trong hệ tọa độ không gian. Giả sử \(A(0, 0, 0)\), \(B(a, 0, 0)\), \(E(0, a, a)\), và \(G(a, a, a)\). 1. Tính \(\overrightarrow{AB}\): \[ \overrightarrow{AB} = (a - 0, 0 - 0, 0 - 0) = (a, 0, 0) \] 2. Tính \(\overrightarrow{EG}\): \[ \overrightarrow{EG} = (a - 0, a - a, a - a) = (a, 0, 0) \] 3. Tính tích vô hướng \(\overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{EG}\): \[ \overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{EG} = a \cdot a + 0 \cdot 0 + 0 \cdot 0 = a^2 \] Vậy, đáp án đúng là \(B.~a^2\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved