giải chuyên môn chính xác

Câu 23. Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Xét tính đúng sa
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thanh Thảo
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

4 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 23: Để giải quyết các mệnh đề, ta cần phân tích từng trường hợp một cách chi tiết. a) Gọi M là trung điểm của BC. Độ dài véctơ \(\overrightarrow{A^\prime M}\) bằng \(\frac{3a}{2}\). - Tọa độ của các điểm trong hệ trục tọa độ: - \(A(0, 0, 0)\) - \(B(a, 0, 0)\) - \(C(a, a, 0)\) - \(A'(0, 0, a)\) - \(M\) là trung điểm của \(BC\), nên \(M\left(\frac{a+a}{2}, \frac{0+a}{2}, 0\right) = (a, \frac{a}{2}, 0)\). - Tọa độ của \(\overrightarrow{A^\prime M} = (a, \frac{a}{2}, -a)\). - Độ dài của \(\overrightarrow{A^\prime M}\) là: \[ \sqrt{a^2 + \left(\frac{a}{2}\right)^2 + (-a)^2} = \sqrt{a^2 + \frac{a^2}{4} + a^2} = \sqrt{\frac{9a^2}{4}} = \frac{3a}{2}. \] Mệnh đề a đúng. b) \(\overrightarrow{AC^\prime} = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} + \overrightarrow{AA^\prime}\). - Tọa độ của \(C'(a, a, a)\). - \(\overrightarrow{AC^\prime} = (a, a, a)\). - \(\overrightarrow{AB} = (a, 0, 0)\), \(\overrightarrow{AD} = (0, a, 0)\), \(\overrightarrow{AA^\prime} = (0, 0, a)\). - Tổng \(\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} + \overrightarrow{AA^\prime} = (a, 0, 0) + (0, a, 0) + (0, 0, a) = (a, a, a)\). Mệnh đề b đúng. c) \(\overrightarrow{A^\prime B} = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AA^\prime}\). - \(\overrightarrow{A^\prime B} = (a, 0, -a)\). - \(\overrightarrow{AB} = (a, 0, 0)\), \(\overrightarrow{AA^\prime} = (0, 0, a)\). - Tổng \(\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AA^\prime} = (a, 0, 0) + (0, 0, a) = (a, 0, a)\). Mệnh đề c sai. d) Góc giữa véctơ \(\overrightarrow{BA^\prime}\) và véctơ \(\overrightarrow{A^\prime C}\) bằng \(60^\circ\). - \(\overrightarrow{BA^\prime} = (0, 0, a)\), \(\overrightarrow{A^\prime C} = (a, a, 0)\). - Tích vô hướng \(\overrightarrow{BA^\prime} \cdot \overrightarrow{A^\prime C} = 0 \cdot a + 0 \cdot a + a \cdot 0 = 0\). - Độ dài \(\overrightarrow{BA^\prime} = a\), \(\overrightarrow{A^\prime C} = \sqrt{a^2 + a^2} = a\sqrt{2}\). - Cosine của góc giữa hai véctơ: \[ \cos \theta = \frac{\overrightarrow{BA^\prime} \cdot \overrightarrow{A^\prime C}}{|\overrightarrow{BA^\prime}| \cdot |\overrightarrow{A^\prime C}|} = \frac{0}{a \cdot a\sqrt{2}} = 0. \] - Góc giữa hai véctơ là \(90^\circ\). Mệnh đề d sai. Tóm lại: - Mệnh đề a đúng. - Mệnh đề b đúng. - Mệnh đề c sai. - Mệnh đề d sai. Câu 24: Để giải quyết các khẳng định, ta cần phân tích từng trường hợp một cách chi tiết. Khẳng định a) \((\overrightarrow{HB},\overrightarrow{CH})=120^\circ\). - Trọng tâm H của tam giác BCD: H là điểm chia mỗi đường trung tuyến của tam giác BCD theo tỉ lệ 2:1. - Tính chất của tứ diện đều: Các cạnh bằng nhau và các góc giữa các cạnh bằng nhau. - Góc giữa hai vectơ: \((\overrightarrow{HB},\overrightarrow{CH})\) là góc giữa hai vectơ từ trọng tâm H đến các đỉnh B và C. Do tứ diện đều, các góc giữa các cạnh là \(60^\circ\). Tuy nhiên, do H là trọng tâm, góc giữa \(\overrightarrow{HB}\) và \(\overrightarrow{CH}\) không phải là \(120^\circ\). Khẳng định này sai. Khẳng định b) \(\overrightarrow{SB}.\overrightarrow{CD}=0\). - Tính chất của tứ diện đều: Các cạnh không vuông góc với nhau. - Tích vô hướng: \(\overrightarrow{SB}.\overrightarrow{CD} = |\overrightarrow{SB}||\overrightarrow{CD}|\cos(\theta)\), với \(\theta\) là góc giữa \(\overrightarrow{SB}\) và \(\overrightarrow{CD}\). Vì \(\theta \neq 90^\circ\), nên \(\overrightarrow{SB}.\overrightarrow{CD} \neq 0\). Khẳng định này sai. Khẳng định c) \(\overrightarrow{SB}+\overrightarrow{CD}+\overrightarrow{BC}+\overrightarrow{DS}=\overrightarrow{0}\). - Tính chất của tứ diện đều: Tổng các vectơ đi quanh một mặt kín là vectơ không. - Phân tích: \(\overrightarrow{SB} + \overrightarrow{BC} + \overrightarrow{CD} + \overrightarrow{DS} = \overrightarrow{0}\). Khẳng định này đúng. Khẳng định d) \(\overrightarrow{SB}.\overrightarrow{CS}=-\frac{25a^2}{2}\). - Tính chất của tứ diện đều: Các cạnh bằng nhau và các góc giữa các cạnh bằng nhau. - Tích vô hướng: \(\overrightarrow{SB}.\overrightarrow{CS} = |\overrightarrow{SB}||\overrightarrow{CS}|\cos(\theta)\). Với \(|\overrightarrow{SB}| = |\overrightarrow{CS}| = 5a\) và \(\theta = 60^\circ\), ta có: \[ \overrightarrow{SB}.\overrightarrow{CS} = (5a)(5a)\cos(60^\circ) = 25a^2 \cdot \frac{1}{2} = \frac{25a^2}{2} \] Khẳng định này sai vì kết quả là dương, không phải âm. Kết luận: - a) Sai - b) Sai - c) Đúng - d) Sai Câu 25: Để giải quyết bài toán này, ta cần phân tích các lực tác động lên chất điểm tại đỉnh \( A \) của hình lập phương. Bước 1: Xác định các vectơ lực Giả sử cạnh của hình lập phương là \( a \). - Vectơ \(\overrightarrow{AD}\) có độ lớn 10 N, cùng hướng với \(\overrightarrow{AD}\), nên \(\overrightarrow{a} = 10 \cdot \frac{\overrightarrow{AD}}{a}\). - Vectơ \(\overrightarrow{AB}\) có độ lớn 10 N, cùng hướng với \(\overrightarrow{AB}\), nên \(\overrightarrow{b} = 10 \cdot \frac{\overrightarrow{AB}}{a}\). - Vectơ \(\overrightarrow{AC}\) có độ lớn 20 N, cùng hướng với \(\overrightarrow{AC}\), nên \(\overrightarrow{c} = 20 \cdot \frac{\overrightarrow{AC}}{\sqrt{2}a}\). Bước 2: Tính các vectơ tổng a) \(\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b} = \overrightarrow{c}\) - \(\overrightarrow{a} = 10 \cdot \frac{\overrightarrow{AD}}{a} = 10 \cdot (1, 0, 0)\) - \(\overrightarrow{b} = 10 \cdot \frac{\overrightarrow{AB}}{a} = 10 \cdot (0, 1, 0)\) - \(\overrightarrow{c} = 20 \cdot \frac{\overrightarrow{AC}}{\sqrt{2}a} = 20 \cdot \left(\frac{1}{\sqrt{2}}, \frac{1}{\sqrt{2}}, 0\right)\) Tổng \(\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b} = (10, 0, 0) + (0, 10, 0) = (10, 10, 0)\). So sánh với \(\overrightarrow{c} = \left(10\sqrt{2}, 10\sqrt{2}, 0\right)\), ta thấy \(\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b} \neq \overrightarrow{c}\). b) \(|\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b}| = 20\) Tính độ lớn: \[ |\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b}| = \sqrt{10^2 + 10^2} = \sqrt{200} = 10\sqrt{2} \approx 14.14 \] Vậy \(|\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b}| \neq 20\). c) \(|\overrightarrow{a} + \overrightarrow{c}| = |\overrightarrow{b} + \overrightarrow{c}|\) - \(\overrightarrow{a} + \overrightarrow{c} = (10, 0, 0) + \left(10\sqrt{2}, 10\sqrt{2}, 0\right) = (10 + 10\sqrt{2}, 10\sqrt{2}, 0)\) - \(\overrightarrow{b} + \overrightarrow{c} = (0, 10, 0) + \left(10\sqrt{2}, 10\sqrt{2}, 0\right) = (10\sqrt{2}, 10 + 10\sqrt{2}, 0)\) Tính độ lớn: \[ |\overrightarrow{a} + \overrightarrow{c}| = \sqrt{(10 + 10\sqrt{2})^2 + (10\sqrt{2})^2} \] \[ |\overrightarrow{b} + \overrightarrow{c}| = \sqrt{(10\sqrt{2})^2 + (10 + 10\sqrt{2})^2} \] Hai giá trị này bằng nhau, do đó \(|\overrightarrow{a} + \overrightarrow{c}| = |\overrightarrow{b} + \overrightarrow{c}|\). d) \(|\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b} + \overrightarrow{c}| = 32.59\) Tổng: \[ \overrightarrow{a} + \overrightarrow{b} + \overrightarrow{c} = (10, 10, 0) + \left(10\sqrt{2}, 10\sqrt{2}, 0\right) = (10 + 10\sqrt{2}, 10 + 10\sqrt{2}, 0) \] Tính độ lớn: \[ |\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b} + \overrightarrow{c}| = \sqrt{(10 + 10\sqrt{2})^2 + (10 + 10\sqrt{2})^2} \] Tính toán: \[ = \sqrt{2(10 + 10\sqrt{2})^2} = \sqrt{2(100 + 200\sqrt{2} + 200)} = \sqrt{600 + 400\sqrt{2}} \] Kết quả này xấp xỉ 32.59, do đó \(|\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b} + \overrightarrow{c}| = 32.59\). Kết luận - a) Sai - b) Sai - c) Đúng - d) Đúng
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved