Câu 23:
Để giải quyết các mệnh đề, ta cần phân tích từng trường hợp một cách chi tiết.
a) Gọi M là trung điểm của BC. Độ dài véctơ \(\overrightarrow{A^\prime M}\) bằng \(\frac{3a}{2}\).
- Tọa độ của các điểm trong hệ trục tọa độ:
- \(A(0, 0, 0)\)
- \(B(a, 0, 0)\)
- \(C(a, a, 0)\)
- \(A'(0, 0, a)\)
- \(M\) là trung điểm của \(BC\), nên \(M\left(\frac{a+a}{2}, \frac{0+a}{2}, 0\right) = (a, \frac{a}{2}, 0)\).
- Tọa độ của \(\overrightarrow{A^\prime M} = (a, \frac{a}{2}, -a)\).
- Độ dài của \(\overrightarrow{A^\prime M}\) là:
\[
\sqrt{a^2 + \left(\frac{a}{2}\right)^2 + (-a)^2} = \sqrt{a^2 + \frac{a^2}{4} + a^2} = \sqrt{\frac{9a^2}{4}} = \frac{3a}{2}.
\]
Mệnh đề a đúng.
b) \(\overrightarrow{AC^\prime} = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} + \overrightarrow{AA^\prime}\).
- Tọa độ của \(C'(a, a, a)\).
- \(\overrightarrow{AC^\prime} = (a, a, a)\).
- \(\overrightarrow{AB} = (a, 0, 0)\), \(\overrightarrow{AD} = (0, a, 0)\), \(\overrightarrow{AA^\prime} = (0, 0, a)\).
- Tổng \(\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} + \overrightarrow{AA^\prime} = (a, 0, 0) + (0, a, 0) + (0, 0, a) = (a, a, a)\).
Mệnh đề b đúng.
c) \(\overrightarrow{A^\prime B} = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AA^\prime}\).
- \(\overrightarrow{A^\prime B} = (a, 0, -a)\).
- \(\overrightarrow{AB} = (a, 0, 0)\), \(\overrightarrow{AA^\prime} = (0, 0, a)\).
- Tổng \(\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AA^\prime} = (a, 0, 0) + (0, 0, a) = (a, 0, a)\).
Mệnh đề c sai.
d) Góc giữa véctơ \(\overrightarrow{BA^\prime}\) và véctơ \(\overrightarrow{A^\prime C}\) bằng \(60^\circ\).
- \(\overrightarrow{BA^\prime} = (0, 0, a)\), \(\overrightarrow{A^\prime C} = (a, a, 0)\).
- Tích vô hướng \(\overrightarrow{BA^\prime} \cdot \overrightarrow{A^\prime C} = 0 \cdot a + 0 \cdot a + a \cdot 0 = 0\).
- Độ dài \(\overrightarrow{BA^\prime} = a\), \(\overrightarrow{A^\prime C} = \sqrt{a^2 + a^2} = a\sqrt{2}\).
- Cosine của góc giữa hai véctơ:
\[
\cos \theta = \frac{\overrightarrow{BA^\prime} \cdot \overrightarrow{A^\prime C}}{|\overrightarrow{BA^\prime}| \cdot |\overrightarrow{A^\prime C}|} = \frac{0}{a \cdot a\sqrt{2}} = 0.
\]
- Góc giữa hai véctơ là \(90^\circ\).
Mệnh đề d sai.
Tóm lại:
- Mệnh đề a đúng.
- Mệnh đề b đúng.
- Mệnh đề c sai.
- Mệnh đề d sai.
Câu 24:
Để giải quyết các khẳng định, ta cần phân tích từng trường hợp một cách chi tiết.
Khẳng định a) \((\overrightarrow{HB},\overrightarrow{CH})=120^\circ\).
- Trọng tâm H của tam giác BCD: H là điểm chia mỗi đường trung tuyến của tam giác BCD theo tỉ lệ 2:1.
- Tính chất của tứ diện đều: Các cạnh bằng nhau và các góc giữa các cạnh bằng nhau.
- Góc giữa hai vectơ: \((\overrightarrow{HB},\overrightarrow{CH})\) là góc giữa hai vectơ từ trọng tâm H đến các đỉnh B và C.
Do tứ diện đều, các góc giữa các cạnh là \(60^\circ\). Tuy nhiên, do H là trọng tâm, góc giữa \(\overrightarrow{HB}\) và \(\overrightarrow{CH}\) không phải là \(120^\circ\). Khẳng định này sai.
Khẳng định b) \(\overrightarrow{SB}.\overrightarrow{CD}=0\).
- Tính chất của tứ diện đều: Các cạnh không vuông góc với nhau.
- Tích vô hướng: \(\overrightarrow{SB}.\overrightarrow{CD} = |\overrightarrow{SB}||\overrightarrow{CD}|\cos(\theta)\), với \(\theta\) là góc giữa \(\overrightarrow{SB}\) và \(\overrightarrow{CD}\).
Vì \(\theta \neq 90^\circ\), nên \(\overrightarrow{SB}.\overrightarrow{CD} \neq 0\). Khẳng định này sai.
Khẳng định c) \(\overrightarrow{SB}+\overrightarrow{CD}+\overrightarrow{BC}+\overrightarrow{DS}=\overrightarrow{0}\).
- Tính chất của tứ diện đều: Tổng các vectơ đi quanh một mặt kín là vectơ không.
- Phân tích: \(\overrightarrow{SB} + \overrightarrow{BC} + \overrightarrow{CD} + \overrightarrow{DS} = \overrightarrow{0}\).
Khẳng định này đúng.
Khẳng định d) \(\overrightarrow{SB}.\overrightarrow{CS}=-\frac{25a^2}{2}\).
- Tính chất của tứ diện đều: Các cạnh bằng nhau và các góc giữa các cạnh bằng nhau.
- Tích vô hướng: \(\overrightarrow{SB}.\overrightarrow{CS} = |\overrightarrow{SB}||\overrightarrow{CS}|\cos(\theta)\).
Với \(|\overrightarrow{SB}| = |\overrightarrow{CS}| = 5a\) và \(\theta = 60^\circ\), ta có:
\[
\overrightarrow{SB}.\overrightarrow{CS} = (5a)(5a)\cos(60^\circ) = 25a^2 \cdot \frac{1}{2} = \frac{25a^2}{2}
\]
Khẳng định này sai vì kết quả là dương, không phải âm.
Kết luận:
- a) Sai
- b) Sai
- c) Đúng
- d) Sai
Câu 25:
Để giải quyết bài toán này, ta cần phân tích các lực tác động lên chất điểm tại đỉnh \( A \) của hình lập phương.
Bước 1: Xác định các vectơ lực
Giả sử cạnh của hình lập phương là \( a \).
- Vectơ \(\overrightarrow{AD}\) có độ lớn 10 N, cùng hướng với \(\overrightarrow{AD}\), nên \(\overrightarrow{a} = 10 \cdot \frac{\overrightarrow{AD}}{a}\).
- Vectơ \(\overrightarrow{AB}\) có độ lớn 10 N, cùng hướng với \(\overrightarrow{AB}\), nên \(\overrightarrow{b} = 10 \cdot \frac{\overrightarrow{AB}}{a}\).
- Vectơ \(\overrightarrow{AC}\) có độ lớn 20 N, cùng hướng với \(\overrightarrow{AC}\), nên \(\overrightarrow{c} = 20 \cdot \frac{\overrightarrow{AC}}{\sqrt{2}a}\).
Bước 2: Tính các vectơ tổng
a) \(\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b} = \overrightarrow{c}\)
- \(\overrightarrow{a} = 10 \cdot \frac{\overrightarrow{AD}}{a} = 10 \cdot (1, 0, 0)\)
- \(\overrightarrow{b} = 10 \cdot \frac{\overrightarrow{AB}}{a} = 10 \cdot (0, 1, 0)\)
- \(\overrightarrow{c} = 20 \cdot \frac{\overrightarrow{AC}}{\sqrt{2}a} = 20 \cdot \left(\frac{1}{\sqrt{2}}, \frac{1}{\sqrt{2}}, 0\right)\)
Tổng \(\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b} = (10, 0, 0) + (0, 10, 0) = (10, 10, 0)\).
So sánh với \(\overrightarrow{c} = \left(10\sqrt{2}, 10\sqrt{2}, 0\right)\), ta thấy \(\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b} \neq \overrightarrow{c}\).
b) \(|\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b}| = 20\)
Tính độ lớn:
\[
|\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b}| = \sqrt{10^2 + 10^2} = \sqrt{200} = 10\sqrt{2} \approx 14.14
\]
Vậy \(|\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b}| \neq 20\).
c) \(|\overrightarrow{a} + \overrightarrow{c}| = |\overrightarrow{b} + \overrightarrow{c}|\)
- \(\overrightarrow{a} + \overrightarrow{c} = (10, 0, 0) + \left(10\sqrt{2}, 10\sqrt{2}, 0\right) = (10 + 10\sqrt{2}, 10\sqrt{2}, 0)\)
- \(\overrightarrow{b} + \overrightarrow{c} = (0, 10, 0) + \left(10\sqrt{2}, 10\sqrt{2}, 0\right) = (10\sqrt{2}, 10 + 10\sqrt{2}, 0)\)
Tính độ lớn:
\[
|\overrightarrow{a} + \overrightarrow{c}| = \sqrt{(10 + 10\sqrt{2})^2 + (10\sqrt{2})^2}
\]
\[
|\overrightarrow{b} + \overrightarrow{c}| = \sqrt{(10\sqrt{2})^2 + (10 + 10\sqrt{2})^2}
\]
Hai giá trị này bằng nhau, do đó \(|\overrightarrow{a} + \overrightarrow{c}| = |\overrightarrow{b} + \overrightarrow{c}|\).
d) \(|\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b} + \overrightarrow{c}| = 32.59\)
Tổng:
\[
\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b} + \overrightarrow{c} = (10, 10, 0) + \left(10\sqrt{2}, 10\sqrt{2}, 0\right) = (10 + 10\sqrt{2}, 10 + 10\sqrt{2}, 0)
\]
Tính độ lớn:
\[
|\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b} + \overrightarrow{c}| = \sqrt{(10 + 10\sqrt{2})^2 + (10 + 10\sqrt{2})^2}
\]
Tính toán:
\[
= \sqrt{2(10 + 10\sqrt{2})^2} = \sqrt{2(100 + 200\sqrt{2} + 200)} = \sqrt{600 + 400\sqrt{2}}
\]
Kết quả này xấp xỉ 32.59, do đó \(|\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b} + \overrightarrow{c}| = 32.59\).
Kết luận
- a) Sai
- b) Sai
- c) Đúng
- d) Đúng