Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 12:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần tính giá trị của biểu thức \( D \) và so sánh với các đáp án đã cho.
Biểu thức \( D \) là:
\[ D = \frac{\sqrt{2} - \sqrt{6}}{4} \]
Chúng ta sẽ kiểm tra từng đáp án để xem nào đúng:
A. \( \frac{\sqrt{6} + \sqrt{2}}{4} \)
B. \( \frac{\sqrt{6} - \sqrt{2}}{4} \)
C. \( \frac{\sqrt{6} + \sqrt{2}}{4} \)
D. \( \frac{\sqrt{2} - \sqrt{6}}{4} \)
So sánh trực tiếp với biểu thức \( D \):
\[ D = \frac{\sqrt{2} - \sqrt{6}}{4} \]
Rõ ràng, biểu thức \( D \) khớp với đáp án D.
Do đó, giá trị của biểu thức \( D \) là:
\[ \boxed{D.~\frac{\sqrt{2} - \sqrt{6}}{4}} \]
Câu 13:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng công thức cộng góc cho hàm cosin. Công thức này cho phép chúng ta tính giá trị của \(\cos(a + b)\) dựa trên các giá trị của \(\cos a\), \(\cos b\), \(\sin a\) và \(\sin b\). Công thức cụ thể là:
\[
\cos(a + b) = \cos a \cos b - \sin a \sin b
\]
Trong trường hợp này, \(a = \alpha\) và \(b = \frac{\pi}{3}\). Do đó, chúng ta có:
\[
\cos\left(\alpha + \frac{\pi}{3}\right) = \cos \alpha \cos \frac{\pi}{3} - \sin \alpha \sin \frac{\pi}{3}
\]
Bây giờ, chúng ta cần biết giá trị của \(\cos \frac{\pi}{3}\) và \(\sin \frac{\pi}{3}\):
\[
\cos \frac{\pi}{3} = \frac{1}{2}
\]
\[
\sin \frac{\pi}{3} = \frac{\sqrt{3}}{2}
\]
Thay các giá trị này vào công thức, ta được:
\[
\cos\left(\alpha + \frac{\pi}{3}\right) = \cos \alpha \cdot \frac{1}{2} - \sin \alpha \cdot \frac{\sqrt{3}}{2}
\]
Do đó:
\[
\cos\left(\alpha + \frac{\pi}{3}\right) = \frac{1}{2} \cos \alpha - \frac{\sqrt{3}}{2} \sin \alpha
\]
So sánh với các đáp án đã cho, ta thấy rằng đáp án đúng là:
\[
D.~\cos\left(\alpha + \frac{\pi}{3}\right) = \frac{1}{2} \cos \alpha - \frac{\sqrt{3}}{2} \sin \alpha
\]
Câu 14:
Để tính giá trị của \(\sin 2a\), ta sử dụng công thức nhân đôi cho sin:
\[
\sin 2a = 2 \sin a \cos a
\]
Với \(\sin a = \frac{4}{9}\) và \(\cos a = \frac{\sqrt{65}}{9}\), ta thay vào công thức:
\[
\sin 2a = 2 \cdot \frac{4}{9} \cdot \frac{\sqrt{65}}{9}
\]
Tính toán:
\[
\sin 2a = 2 \cdot \frac{4\sqrt{65}}{81} = \frac{8\sqrt{65}}{81}
\]
Vậy giá trị của \(\sin 2a\) là \(\frac{8\sqrt{65}}{81}\).
Đáp án đúng là \(C.~\frac{8\sqrt{65}}{81}.\)
Câu 15:
Để tính giá trị của \(\sin 2a\) khi biết \(\sin a = -\frac{6}{11}\) và \(\cos a = \frac{\sqrt{85}}{11}\), ta sử dụng công thức \(\sin 2a = 2 \sin a \cos a\).
Bước 1: Xác định giá trị của \(\sin a\) và \(\cos a\):
\[
\sin a = -\frac{6}{11}
\]
\[
\cos a = \frac{\sqrt{85}}{11}
\]
Bước 2: Áp dụng công thức \(\sin 2a = 2 \sin a \cos a\):
\[
\sin 2a = 2 \left( -\frac{6}{11} \right) \left( \frac{\sqrt{85}}{11} \right)
\]
Bước 3: Thực hiện phép nhân:
\[
\sin 2a = 2 \cdot \left( -\frac{6}{11} \right) \cdot \left( \frac{\sqrt{85}}{11} \right) = 2 \cdot \left( -\frac{6 \sqrt{85}}{121} \right) = -\frac{12 \sqrt{85}}{121}
\]
Vậy giá trị của \(\sin 2a\) là:
\[
\boxed{-\frac{12 \sqrt{85}}{121}}
\]
Câu 16:
Để tính giá trị của \(\sin 2a\), ta sử dụng công thức nhân đôi cho sin:
\[
\sin 2a = 2 \sin a \cos a
\]
Với \(\sin a = \frac{3}{16}\) và \(\cos a = \frac{\sqrt{247}}{16}\), ta thay vào công thức trên:
\[
\sin 2a = 2 \cdot \frac{3}{16} \cdot \frac{\sqrt{247}}{16}
\]
Tính toán:
\[
\sin 2a = 2 \cdot \frac{3 \sqrt{247}}{256} = \frac{6 \sqrt{247}}{256}
\]
Rút gọn phân số:
\[
\sin 2a = \frac{3 \sqrt{247}}{128}
\]
Vậy giá trị của \(\sin 2a\) là \(\frac{3 \sqrt{247}}{128}\).
Đáp án đúng là: \(A.~\frac{3\sqrt{247}}{128}.\)
Câu 17:
Để tính giá trị của \(\cos 2a\) khi biết \(\sin a = -\frac{1}{8}\), chúng ta sẽ sử dụng công thức \(\cos 2a = 1 - 2\sin^2 a\).
Bước 1: Tìm \(\sin^2 a\)
\[
\sin a = -\frac{1}{8}
\]
\[
\sin^2 a = \left(-\frac{1}{8}\right)^2 = \frac{1}{64}
\]
Bước 2: Thay \(\sin^2 a\) vào công thức \(\cos 2a\)
\[
\cos 2a = 1 - 2\sin^2 a
\]
\[
\cos 2a = 1 - 2 \cdot \frac{1}{64}
\]
\[
\cos 2a = 1 - \frac{2}{64}
\]
\[
\cos 2a = 1 - \frac{1}{32}
\]
\[
\cos 2a = \frac{32}{32} - \frac{1}{32}
\]
\[
\cos 2a = \frac{31}{32}
\]
Vậy giá trị của \(\cos 2a\) là \(\frac{31}{32}\).
Đáp án đúng là:
\(D.~\frac{31}{32}\).
Câu 18:
Để tính giá trị của \(\cos 2a\) khi biết \(\sin a = \frac{2}{3}\), chúng ta sẽ sử dụng công thức \(\cos 2a = 1 - 2\sin^2 a\).
Bước 1: Tìm \(\sin^2 a\)
\[
\sin a = \frac{2}{3} \implies \sin^2 a = \left(\frac{2}{3}\right)^2 = \frac{4}{9}
\]
Bước 2: Thay \(\sin^2 a\) vào công thức \(\cos 2a\)
\[
\cos 2a = 1 - 2\sin^2 a = 1 - 2 \cdot \frac{4}{9} = 1 - \frac{8}{9} = \frac{9}{9} - \frac{8}{9} = \frac{1}{9}
\]
Vậy giá trị của \(\cos 2a\) là \(\frac{1}{9}\).
Đáp án đúng là: \(D.~\frac{1}{9}\).
Câu 19:
Để tính giá trị của \(\cos 2a\) khi biết \(\sin a = \frac{5}{6}\), chúng ta sẽ sử dụng công thức \(\cos 2a = 1 - 2\sin^2 a\).
Bước 1: Tính \(\sin^2 a\):
\[
\sin^2 a = \left(\frac{5}{6}\right)^2 = \frac{25}{36}
\]
Bước 2: Thay \(\sin^2 a\) vào công thức \(\cos 2a\):
\[
\cos 2a = 1 - 2 \cdot \frac{25}{36} = 1 - \frac{50}{36} = 1 - \frac{25}{18} = \frac{18}{18} - \frac{25}{18} = \frac{-7}{18}
\]
Vậy giá trị của \(\cos 2a\) là:
\[
\boxed{-\frac{7}{18}}
\]
Câu 20:
Hàm số \( y = \tan 2x \) xác định khi \( 2x \neq \frac{\pi}{2} + k\pi \) với \( k \in \mathbb{Z} \).
Ta có:
\[ 2x \neq \frac{\pi}{2} + k\pi \]
\[ x \neq \frac{\pi}{4} + \frac{k\pi}{2} \]
Do đó, tập xác định của hàm số \( y = \tan 2x \) là:
\[ D = \mathbb{R} \setminus \left\{ \frac{\pi}{4} + \frac{k\pi}{2} \mid k \in \mathbb{Z} \right\} \]
Vậy đáp án đúng là:
\[ A.~D = \mathbb{R} \setminus \left\{ \frac{\pi}{4} + \frac{k\pi}{2} \mid k \in \mathbb{Z} \right\} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.