không cần giải

Câu 10. Phương trình $\sin x=\frac{\sqrt3}2$ có nghiệm là $A.~x=\pm\frac\pi3+k2\pi(k\in\ma
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của nguyễn quang
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

12 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 10: Để giải phương trình \(\sin x = \frac{\sqrt{3}}{2}\), chúng ta cần tìm tất cả các giá trị của \(x\) sao cho \(\sin x\) bằng \(\frac{\sqrt{3}}{2}\). Trước tiên, nhớ rằng \(\sin x = \frac{\sqrt{3}}{2}\) tại các góc đặc biệt trong khoảng \([0, 2\pi]\): \[ x = \frac{\pi}{3} \quad \text{và} \quad x = \frac{2\pi}{3}. \] Do tính chất tuần hoàn của hàm số sin, các nghiệm này sẽ lặp lại mỗi \(2\pi\). Do đó, tổng quát hóa các nghiệm này, ta có: \[ x = \frac{\pi}{3} + k2\pi \quad \text{và} \quad x = \frac{2\pi}{3} + k2\pi \] với \(k\) là bất kỳ số nguyên nào (\(k \in \mathbb{Z}\)). Vậy nghiệm của phương trình \(\sin x = \frac{\sqrt{3}}{2}\) là: \[ \boxed{D. \left[ \begin{array}{l} x = \frac{\pi}{3} + k2\pi \\ x = \frac{2\pi}{3} + k2\pi \end{array} \right. (k \in \mathbb{Z})}. \] Câu 11: Để tìm ba số hạng đầu tiên của dãy số $(u_n)$, ta thay lần lượt $n = 1, 2, 3$ vào công thức $u_n = \frac{n}{3^n - 1}$. 1. Với $n = 1$: \[ u_1 = \frac{1}{3^1 - 1} = \frac{1}{3 - 1} = \frac{1}{2} \] 2. Với $n = 2$: \[ u_2 = \frac{2}{3^2 - 1} = \frac{2}{9 - 1} = \frac{2}{8} = \frac{1}{4} \] 3. Với $n = 3$: \[ u_3 = \frac{3}{3^3 - 1} = \frac{3}{27 - 1} = \frac{3}{26} \] Vậy ba số hạng đầu tiên của dãy số là $\frac{1}{2}, \frac{1}{4}, \frac{3}{26}$. Do đó, đáp án đúng là: \[ B.~\frac{1}{2}; \frac{1}{4}; \frac{3}{26}. \] Câu 12: Ta biết rằng công thức số hạng tổng quát của một cấp số nhân có dạng: \[ u_n = u_1 \cdot q^{n-1} \] Trong đó: - \( u_1 \) là số hạng đầu tiên của cấp số nhân. - \( q \) là công bội của cấp số nhân. - \( n \) là vị trí của số hạng trong dãy. Theo đề bài, ta có: - \( u_1 = 3 \) - \( q = 2 \) Thay các giá trị này vào công thức tổng quát, ta có: \[ u_n = 3 \cdot 2^{n-1} \] Do đó, đáp án đúng là: \[ A.~u_n = 3 \cdot 2^{n-1} \] Câu 13: Để tìm công bội \( q \) của cấp số nhân \((u_n)\) có số hạng đầu tiên \( u_1 = 7 \) và số hạng thứ hai \( u_2 = -14 \), ta thực hiện các bước sau: 1. Nhắc lại định nghĩa cấp số nhân: Một cấp số nhân là dãy số trong đó mỗi số hạng sau đó bằng số hạng trước nó nhân với một hằng số cố định gọi là công bội \( q \). 2. Viết biểu thức cho số hạng thứ hai: Số hạng thứ hai \( u_2 \) của cấp số nhân có thể viết dưới dạng: \[ u_2 = u_1 \cdot q \] 3. Thay các giá trị đã biết vào biểu thức: Ta biết \( u_1 = 7 \) và \( u_2 = -14 \). Thay các giá trị này vào biểu thức trên: \[ -14 = 7 \cdot q \] 4. Giải phương trình để tìm \( q \): Chia cả hai vế của phương trình cho 7: \[ q = \frac{-14}{7} = -2 \] 5. Kết luận: Công bội \( q \) của cấp số nhân là \( -2 \). Do đó, đáp án đúng là: \[ \boxed{A.~q=-2} \] Câu 14: Số hạng tổng quát của một cấp số cộng được cho bởi công thức: \[ u_n = u_1 + (n-1)d \] Trong đó: - \( u_1 \) là số hạng đầu tiên, - \( d \) là công sai, - \( n \) là vị trí của số hạng trong dãy. Áp dụng vào bài toán đã cho: - \( u_1 = 3 \) - \( d = -2 \) - \( n = 5 \) Ta có: \[ u_5 = u_1 + (5-1)d \] \[ u_5 = 3 + 4(-2) \] \[ u_5 = 3 - 8 \] \[ u_5 = -5 \] Vậy số hạng thứ 5 của cấp số cộng là \( u_5 = -5 \). Đáp án đúng là: \( C.~u_5=-5 \). Câu 15: Để tìm tổng 4 số hạng đầu của cấp số cộng $(u_n)$ có $u_1 = 1$ và công sai $d = 3$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định các số hạng đầu tiên của cấp số cộng: - Số hạng thứ nhất: $u_1 = 1$ - Số hạng thứ hai: $u_2 = u_1 + d = 1 + 3 = 4$ - Số hạng thứ ba: $u_3 = u_2 + d = 4 + 3 = 7$ - Số hạng thứ tư: $u_4 = u_3 + d = 7 + 3 = 10$ 2. Tính tổng 4 số hạng đầu: \[ S_4 = u_1 + u_2 + u_3 + u_4 = 1 + 4 + 7 + 10 = 22 \] Vậy tổng 4 số hạng đầu của cấp số cộng $(u_n)$ là $S_4 = 22$. Đáp án đúng là: $C.~S_4=22$. Câu 16: Nhóm chứa mốt của bảng số liệu ghép nhóm này là [154;156) vì đây là nhóm có tần số lớn nhất (40). Câu 17: Cỡ mẫu của bảng số liệu ghép nhóm là tổng số các phần tử trong mẫu, tức là tổng số nhân viên trong công ty. Ta có bảng số liệu như sau: - Thời gian [15;20): 6 nhân viên - Thời gian [20;25): 14 nhân viên - Thời gian [25;30): 25 nhân viên - Thời gian [30;35): 37 nhân viên - Thời gian [35;40): 21 nhân viên - Thời gian [40;45): 13 nhân viên - Thời gian [45;50): 9 nhân viên Tổng số nhân viên là: \[ 6 + 14 + 25 + 37 + 21 + 13 + 9 \] Ta tính tổng này từng bước: \[ 6 + 14 = 20 \] \[ 20 + 25 = 45 \] \[ 45 + 37 = 82 \] \[ 82 + 21 = 103 \] \[ 103 + 13 = 116 \] \[ 116 + 9 = 125 \] Vậy cỡ mẫu của bảng số liệu ghép nhóm này là 125. Đáp án đúng là: B. 125.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved