Câu 14:
Để tìm tổng số giá trị của mẫu số liệu, chúng ta cần cộng tất cả các số thí sinh trong mỗi khoảng điểm.
- Số thí sinh có tổng điểm < 6: 23
- Số thí sinh có tổng điểm từ 6 đến 7: 69
- Số thí sinh có tổng điểm từ 7 đến 8: 192
- ...
- Số thí sinh có tổng điểm từ 28 đến 29: 216
- Số thí sinh có tổng điểm từ 29 đến 30: 12
Bây giờ, chúng ta cộng tất cả các số thí sinh lại:
\[ 23 + 69 + 192 + \ldots + 216 + 12 \]
Kết quả của phép cộng này là 1379008.
Vậy, tổng số giá trị của mẫu số liệu là: D. 1379008.
Câu 15:
Để tìm số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định giá trị đại diện của mỗi khoảng.
- Khoảng "[2;3,5)": Giá trị đại diện là \(\frac{2 + 3,5}{2} = 2,75\)
- Khoảng "[3,5;5)": Giá trị đại diện là \(\frac{3,5 + 5}{2} = 4,25\)
- Khoảng "[5;6,5)": Giá trị đại diện là \(\frac{5 + 6,5}{2} = 5,75\)
- Khoảng "[6,5;8)": Giá trị đại diện là \(\frac{6,5 + 8}{2} = 7,25\)
Bước 2: Tính tổng của tích giữa giá trị đại diện và tần số tương ứng.
- Tổng = \(2,75 \times 8 + 4,25 \times 22 + 5,75 \times 35 + 7,25 \times 15\)
- Tổng = \(22 + 93,5 + 201,25 + 108,75\)
- Tổng = \(425,5\)
Bước 3: Tính số trung bình bằng cách chia tổng trên cho tổng số phần tử.
- Tổng số phần tử = \(8 + 22 + 35 + 15 = 80\)
- Số trung bình = \(\frac{425,5}{80} = 5,31875\)
Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai, ta có số trung bình là 5,32.
Vậy đáp án đúng là B. 5,32.
Câu 16:
Mốt của mẫu số liệu là giá trị xuất hiện nhiều lần nhất trong mẫu số liệu. Trong trường hợp này, chúng ta đang nói về tần suất xuất hiện của các khoảng tuổi thọ của bóng đèn.
- Khoảng tuổi thọ "[2;3,5)" có 8 bóng đèn.
- Khoảng tuổi thọ "[3,5;5)" có 22 bóng đèn.
- Khoảng tuổi thọ "[5;6,5)" có 35 bóng đèn.
- Khoảng tuổi thọ "[6,5;8)" có 15 bóng đèn.
Như vậy, khoảng tuổi thọ "[5;6,5)" có số lượng bóng đèn nhiều nhất (35 bóng đèn).
Do đó, nhóm chứa mốt của mẫu số liệu là $C.~[5;6,5).$
Đáp án đúng là: $C.~[5;6,5).$