Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi...

Câu 3: Kết quả đo chiều cao của 250 cây dừa đột biến 3 năm tuổi ở một
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_eLrXHDASuWYiJd5KYoB0gX3bAxf2
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

30/10/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 3: Để ước lượng số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Tính số trung bình (Mean) Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm được tính bằng công thức: \[ \bar{x} = \frac{\sum f_i x_i}{\sum f_i} \] Trong đó: - \( f_i \) là tần số của mỗi khoảng. - \( x_i \) là giá trị đại diện của mỗi khoảng (trung điểm của mỗi khoảng). Tính giá trị đại diện \( x_i \): - Khoảng \([8,5; 8,8)\): \( x_1 = \frac{8,5 + 8,8}{2} = 8,65 \) - Khoảng \([8,8; 9,1)\): \( x_2 = \frac{8,8 + 9,1}{2} = 8,95 \) - Khoảng \([9,1; 9,4)\): \( x_3 = \frac{9,1 + 9,4}{2} = 9,25 \) - Khoảng \([9,4; 9,7)\): \( x_4 = \frac{9,4 + 9,7}{2} = 9,55 \) - Khoảng \([9,7; 10)\): \( x_5 = \frac{9,7 + 10}{2} = 9,85 \) Tính tổng \( \sum f_i x_i \): \[ \sum f_i x_i = 36 \times 8,65 + 45 \times 8,95 + 83 \times 9,25 + 65 \times 9,55 + 21 \times 9,85 \] \[ = 36 \times 8,65 + 45 \times 8,95 + 83 \times 9,25 + 65 \times 9,55 + 21 \times 9,85 \] \[ = 311,4 + 402,75 + 767,75 + 620,75 + 206,85 \] \[ = 2309,5 \] Tính tổng tần số \( \sum f_i \): \[ \sum f_i = 36 + 45 + 83 + 65 + 21 = 250 \] Tính số trung bình: \[ \bar{x} = \frac{2309,5}{250} = 9,238 \] Bước 2: Xác định mốt (Mode) Mốt là giá trị xuất hiện nhiều nhất trong mẫu số liệu. Trong trường hợp này, mốt là khoảng có tần số lớn nhất. - Khoảng \([8,5; 8,8)\): 36 cây - Khoảng \([8,8; 9,1)\): 45 cây - Khoảng \([9,1; 9,4)\): 83 cây - Khoảng \([9,4; 9,7)\): 65 cây - Khoảng \([9,7; 10)\): 21 cây Khoảng \([9,1; 9,4)\) có tần số lớn nhất (83 cây), nên mốt của mẫu số liệu là khoảng \([9,1; 9,4)\). Kết luận: - Số trung bình của mẫu số liệu là \( 9,238 \) mét. - Mốt của mẫu số liệu là khoảng \([9,1; 9,4)\). Câu 4: Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên là khoảng [18;22). Câu 1: a) Giải phương trình $\sin x = -1$ Điều kiện xác định của phương trình này là mọi giá trị của $x$. Phương trình $\sin x = -1$ có nghiệm khi $x$ nằm ở góc phần tư thứ ba của đường tròn lượng giác, tức là: \[ x = 270^\circ + k \cdot 360^\circ \] với $k$ là số nguyên. Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = 270^\circ + k \cdot 360^\circ \] b) Giải phương trình $\sin(x + 30^\circ) = \sin(x + 60^\circ)$ Điều kiện xác định của phương trình này cũng là mọi giá trị của $x$. Phương trình $\sin A = \sin B$ có nghiệm khi: \[ A = B + k \cdot 360^\circ \quad \text{hoặc} \quad A = 180^\circ - B + k \cdot 360^\circ \] với $k$ là số nguyên. Áp dụng vào phương trình đã cho: \[ x + 30^\circ = x + 60^\circ + k \cdot 360^\circ \quad \text{hoặc} \quad x + 30^\circ = 180^\circ - (x + 60^\circ) + k \cdot 360^\circ \] Xét trường hợp đầu tiên: \[ x + 30^\circ = x + 60^\circ + k \cdot 360^\circ \] \[ 30^\circ = 60^\circ + k \cdot 360^\circ \] \[ -30^\circ = k \cdot 360^\circ \] \[ k = -\frac{1}{12} \] Do $k$ phải là số nguyên, nên trường hợp này không có nghiệm. Xét trường hợp thứ hai: \[ x + 30^\circ = 180^\circ - x - 60^\circ + k \cdot 360^\circ \] \[ x + 30^\circ = 120^\circ - x + k \cdot 360^\circ \] \[ 2x = 90^\circ + k \cdot 360^\circ \] \[ x = 45^\circ + k \cdot 180^\circ \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = 45^\circ + k \cdot 180^\circ \] Câu 2: Để tính số trung bình và các tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Tính số trung bình Số trung bình (\(\bar{x}\)) của mẫu số liệu ghép nhóm được tính bằng công thức: \[ \bar{x} = \frac{\sum_{i=1}^{k} f_i m_i}{\sum_{i=1}^{k} f_i} \] trong đó \(f_i\) là tần số của mỗi khoảng và \(m_i\) là trung điểm của mỗi khoảng. - Khoảng [120; 140): \(m_1 = 130\), \(f_1 = 4\) - Khoảng [140; 160): \(m_2 = 150\), \(f_2 = 6\) - Khoảng [160; 180): \(m_3 = 170\), \(f_3 = 10\) - Khoảng [180; 200): \(m_4 = 190\), \(f_4 = 15\) - Khoảng [200; 220): \(m_5 = 210\), \(f_5 = 25\) Tổng tần số: \[ \sum_{i=1}^{5} f_i = 4 + 6 + 10 + 15 + 25 = 60 \] Tổng tích của tần số và trung điểm: \[ \sum_{i=1}^{5} f_i m_i = 4 \times 130 + 6 \times 150 + 10 \times 170 + 15 \times 190 + 25 \times 210 \] \[ = 520 + 900 + 1700 + 2850 + 5250 = 11220 \] Số trung bình: \[ \bar{x} = \frac{11220}{60} = 187 \] Bước 2: Tính các tứ phân vị Các tứ phân vị \(Q_1\), \(Q_2\), và \(Q_3\) được tính dựa trên vị trí của chúng trong dãy số liệu. Tứ phân vị thứ nhất (\(Q_1\)): \(Q_1\) nằm tại vị trí \(\frac{n+1}{4}\) trong dãy số liệu sắp xếp. - Tổng số người: \(n = 60\) - Vị trí của \(Q_1\): \(\frac{60 + 1}{4} = 15.25\) \(Q_1\) nằm trong khoảng [160; 180). Ta sử dụng công thức nội suy để tìm \(Q_1\): \[ Q_1 = L + \left( \frac{\frac{n}{4} - F_b}{f} \right) \times w \] trong đó: - \(L\) là giới hạn dưới của khoảng chứa \(Q_1\): \(L = 160\) - \(F_b\) là tổng tần số của các khoảng trước khoảng chứa \(Q_1\): \(F_b = 4 + 6 = 10\) - \(f\) là tần số của khoảng chứa \(Q_1\): \(f = 10\) - \(w\) là chiều rộng của khoảng: \(w = 20\) \[ Q_1 = 160 + \left( \frac{15.25 - 10}{10} \right) \times 20 = 160 + \left( \frac{5.25}{10} \right) \times 20 = 160 + 10.5 = 170.5 \] Tứ phân vị thứ hai (\(Q_2\)): \(Q_2\) nằm tại vị trí \(\frac{n+1}{2}\) trong dãy số liệu sắp xếp. - Vị trí của \(Q_2\): \(\frac{60 + 1}{2} = 30.5\) \(Q_2\) nằm trong khoảng [180; 200). Ta sử dụng công thức nội suy để tìm \(Q_2\): \[ Q_2 = L + \left( \frac{\frac{n}{2} - F_b}{f} \right) \times w \] trong đó: - \(L\) là giới hạn dưới của khoảng chứa \(Q_2\): \(L = 180\) - \(F_b\) là tổng tần số của các khoảng trước khoảng chứa \(Q_2\): \(F_b = 4 + 6 + 10 = 20\) - \(f\) là tần số của khoảng chứa \(Q_2\): \(f = 15\) - \(w\) là chiều rộng của khoảng: \(w = 20\) \[ Q_2 = 180 + \left( \frac{30.5 - 20}{15} \right) \times 20 = 180 + \left( \frac{10.5}{15} \right) \times 20 = 180 + 14 = 194 \] Tứ phân vị thứ ba (\(Q_3\)): \(Q_3\) nằm tại vị trí \(\frac{3(n+1)}{4}\) trong dãy số liệu sắp xếp. - Vị trí của \(Q_3\): \(\frac{3 \times 60 + 1}{4} = 45.25\) \(Q_3\) nằm trong khoảng [200; 220). Ta sử dụng công thức nội suy để tìm \(Q_3\): \[ Q_3 = L + \left( \frac{\frac{3n}{4} - F_b}{f} \right) \times w \] trong đó: - \(L\) là giới hạn dưới của khoảng chứa \(Q_3\): \(L = 200\) - \(F_b\) là tổng tần số của các khoảng trước khoảng chứa \(Q_3\): \(F_b = 4 + 6 + 10 + 15 = 35\) - \(f\) là tần số của khoảng chứa \(Q_3\): \(f = 25\) - \(w\) là chiều rộng của khoảng: \(w = 20\) \[ Q_3 = 200 + \left( \frac{45.25 - 35}{25} \right) \times 20 = 200 + \left( \frac{10.25}{25} \right) \times 20 = 200 + 8.2 = 208.2 \] Kết luận - Số trung bình: 187 - Tứ phân vị thứ nhất (\(Q_1\)): 170.5 - Tứ phân vị thứ hai (\(Q_2\)): 194 - Tứ phân vị thứ ba (\(Q_3\)): 208.2 Câu 3: Để giải bài toán này, ta cần xác định quy luật tăng trưởng của vi khuẩn. Giả sử số lượng vi khuẩn tăng gấp đôi sau mỗi phút. Bắt đầu với 1 vi khuẩn ban đầu, ta có: - Sau 1 phút: \(2^1 = 2\) vi khuẩn. - Sau 2 phút: \(2^2 = 4\) vi khuẩn. - Sau 3 phút: \(2^3 = 8\) vi khuẩn. - ... Như vậy, sau \(n\) phút, số lượng vi khuẩn sẽ là \(2^n\). Với \(n = 20\), sau 20 phút, số lượng vi khuẩn sẽ là: \[ 2^{20} \] Tính giá trị này: \[ 2^{20} = 1,048,576 \] Vậy, sau 20 phút, tổng số vi khuẩn trong ống nghiệm là 1,048,576.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved