avatar
level icon
mjulie__

8 giờ trước

giải bài toán

$B.~y=\cos x.$ $C.~y=\tan x.~lẻ$ $D.~y=\cot x.~C$ Câu 8: Tập giá trị củ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của mjulie__
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

8 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 8: Ta biết rằng \(-1 \leq \sin x \leq 1\). Do đó: \[ -1 \leq \sin x \leq 1 \] \[ \Leftrightarrow -1 \times (-1) \geq -\sin x \geq 1 \times (-1) \] \[ \Leftrightarrow 1 \geq -\sin x \geq -1 \] \[ \Leftrightarrow 1 + 2 \geq 2 - \sin x \geq -1 + 2 \] \[ \Leftrightarrow 3 \geq 2 - \sin x \geq 1 \] Vậy tập giá trị của hàm số \( y = 2 - \sin x \) là \([1; 3]\). Đáp án đúng là: \( D. [1; 3] \). Câu 9: Để giải phương trình \(2\sin x - 1 = 0\), ta thực hiện các bước sau: 1. Chuyển vế để đơn giản hóa phương trình: \[ 2\sin x - 1 = 0 \implies 2\sin x = 1 \implies \sin x = \frac{1}{2} \] 2. Xác định các giá trị của \(x\) sao cho \(\sin x = \frac{1}{2}\). Biết rằng \(\sin x = \frac{1}{2}\) tại các góc \(\frac{\pi}{6}\) và \(\frac{5\pi}{6}\) trong khoảng \([0, 2\pi)\). 3. Do tính tuần hoàn của hàm số sin, các nghiệm tổng quát sẽ là: \[ x = \frac{\pi}{6} + k2\pi \quad \text{và} \quad x = \frac{5\pi}{6} + k2\pi \quad \text{với} \quad k \in \mathbb{Z} \] 4. Vậy tập nghiệm của phương trình là: \[ S = \left\{ \frac{\pi}{6} + k2\pi, \frac{5\pi}{6} + k2\pi \mid k \in \mathbb{Z} \right\} \] Do đó, đáp án đúng là: \[ A.~S=\left\{\frac{\pi}{6}+k2\pi;\frac{5\pi}{6}+k2\pi,~k\in\mathbb{Z}\right\} \] Câu 10: Ta thấy rằng mỗi số hạng trong dãy số đều tăng thêm 7 đơn vị so với số hạng trước đó. Ta sẽ kiểm tra từng đáp án để tìm ra số hạng tổng quát đúng. - Với đáp án A: \( u_n = 7n + 7 \) - Khi \( n = 1 \): \( u_1 = 7(1) + 7 = 14 \) (không đúng vì số hạng đầu tiên là 8) - Với đáp án B: \( u_n = 7n \) - Khi \( n = 1 \): \( u_1 = 7(1) = 7 \) (không đúng vì số hạng đầu tiên là 8) - Với đáp án C: \( u_n = 7n + 1 \) - Khi \( n = 1 \): \( u_1 = 7(1) + 1 = 8 \) (đúng) - Khi \( n = 2 \): \( u_2 = 7(2) + 1 = 15 \) (đúng) - Khi \( n = 3 \): \( u_3 = 7(3) + 1 = 22 \) (đúng) - Khi \( n = 4 \): \( u_4 = 7(4) + 1 = 29 \) (đúng) - Khi \( n = 5 \): \( u_5 = 7(5) + 1 = 36 \) (đúng) - Với đáp án D: \( u_n = 7n + 3 \) - Khi \( n = 1 \): \( u_1 = 7(1) + 3 = 10 \) (không đúng vì số hạng đầu tiên là 8) Vậy số hạng tổng quát của dãy số đã cho là \( u_n = 7n + 1 \). Đáp án đúng là: \( C.~u_n=7n+1. \) Câu 11: Để tìm số hạng \( u_5 \) của dãy số \( (u_n) \) với công thức \( u_n = \frac{2n^2 - 1}{n^2 + 3} \), ta thay \( n = 5 \) vào công thức này. Ta có: \[ u_5 = \frac{2(5)^2 - 1}{(5)^2 + 3} \] Tính toán từng phần: \[ 2(5)^2 = 2 \times 25 = 50 \] \[ 50 - 1 = 49 \] \[ (5)^2 + 3 = 25 + 3 = 28 \] Do đó: \[ u_5 = \frac{49}{28} \] Rút gọn phân số: \[ \frac{49}{28} = \frac{7 \times 7}{4 \times 7} = \frac{7}{4} \] Vậy số hạng \( u_5 \) là: \[ u_5 = \frac{7}{4} \] Đáp án đúng là: \[ C.~u_5 = \frac{7}{4} \] Câu 12: Để xác định dãy số nào là một cấp số cộng, chúng ta cần kiểm tra xem hiệu giữa các số hạng liên tiếp có bằng nhau hay không. A. Dãy số: 1; -2; -4; -6; -8 - Hiệu giữa các số hạng liên tiếp: - (-2) - 1 = -3 - (-4) - (-2) = -2 - (-6) - (-4) = -2 - (-8) - (-6) = -2 Hiệu không bằng nhau nên dãy này không phải là cấp số cộng. B. Dãy số: 1; -3; -6; -9; -12 - Hiệu giữa các số hạng liên tiếp: - (-3) - 1 = -4 - (-6) - (-3) = -3 - (-9) - (-6) = -3 - (-12) - (-9) = -3 Hiệu không bằng nhau nên dãy này không phải là cấp số cộng. C. Dãy số: 1; 33; -7; -11115 - Hiệu giữa các số hạng liên tiếp: - 33 - 1 = 32 - (-7) - 33 = -40 - (-11115) - (-7) = -11108 Hiệu không bằng nhau nên dãy này không phải là cấp số cộng. D. Dãy số: 1; -3; -5 - Hiệu giữa các số hạng liên tiếp: - (-3) - 1 = -4 - (-5) - (-3) = -2 Hiệu không bằng nhau nên dãy này không phải là cấp số cộng. Vậy trong các dãy số đã cho, không có dãy số nào là cấp số cộng. Câu 13: Để tìm công bội \( q \) của cấp số nhân \((u_n)\) với \( u_1 = 1 \) và \( u_2 = 2 \), ta thực hiện các bước sau: 1. Nhắc lại định nghĩa cấp số nhân: - Một dãy số \((u_n)\) là cấp số nhân nếu mỗi số hạng sau đó bằng số hạng trước nó nhân với một hằng số \( q \) (công bội). - Điều này có nghĩa là \( u_{n+1} = u_n \cdot q \). 2. Áp dụng định nghĩa vào bài toán: - Ta biết rằng \( u_1 = 1 \) và \( u_2 = 2 \). - Theo định nghĩa cấp số nhân, ta có \( u_2 = u_1 \cdot q \). 3. Thay các giá trị đã biết vào phương trình: - Thay \( u_1 = 1 \) và \( u_2 = 2 \) vào phương trình \( u_2 = u_1 \cdot q \): \[ 2 = 1 \cdot q \] 4. Giải phương trình để tìm \( q \): - Từ phương trình trên, ta suy ra: \[ q = 2 \] 5. Kết luận: - Công bội \( q \) của cấp số nhân đã cho là \( 2 \). Do đó, đáp án đúng là: \[ B.~q=2 \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved