avatar
level icon
Tram Tran

5 giờ trước

Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi...

Câu 1 (1 điểm): a) (0,5 điểm) Giải hệ phương trình $\left\{\begin{array}{l}3
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Tram Tran
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

5 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: a) Giải hệ phương trình $\left\{\begin{array}{l}3x-y=5\\x+2y=4\end{array}\right.$ Từ phương trình đầu tiên, ta có: \[ y = 3x - 5 \] Thay vào phương trình thứ hai: \[ x + 2(3x - 5) = 4 \] \[ x + 6x - 10 = 4 \] \[ 7x - 10 = 4 \] \[ 7x = 14 \] \[ x = 2 \] Thay \( x = 2 \) vào \( y = 3x - 5 \): \[ y = 3(2) - 5 \] \[ y = 6 - 5 \] \[ y = 1 \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( (x, y) = (2, 1) \). b) Tính giá trị của biểu thức: \( A = \sqrt{(\sqrt{3} - 2)^2} + \sqrt{27} \) Ta có: \[ \sqrt{(\sqrt{3} - 2)^2} = |\sqrt{3} - 2| \] Vì \( \sqrt{3} \approx 1.732 \) và \( \sqrt{3} < 2 \), nên: \[ |\sqrt{3} - 2| = 2 - \sqrt{3} \] Do đó: \[ A = 2 - \sqrt{3} + \sqrt{27} \] \[ \sqrt{27} = \sqrt{9 \cdot 3} = 3\sqrt{3} \] Vậy: \[ A = 2 - \sqrt{3} + 3\sqrt{3} \] \[ A = 2 + 2\sqrt{3} \] c) Rút gọn biểu thức \( B = \frac{2\sqrt{x}}{\sqrt{x} + 3} + \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} - 3} + \frac{3 - 11\sqrt{x}}{9 - x} \) với \( x \geq 0, x \neq 9 \). Điều kiện xác định: \( x \geq 0, x \neq 9 \). Ta có: \[ 9 - x = (\sqrt{x} - 3)(-\sqrt{x} - 3) \] Rút gọn từng phân số: \[ \frac{2\sqrt{x}}{\sqrt{x} + 3} \] \[ \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} - 3} \] \[ \frac{3 - 11\sqrt{x}}{(\sqrt{x} - 3)(-\sqrt{x} - 3)} = \frac{3 - 11\sqrt{x}}{-(\sqrt{x} - 3)(\sqrt{x} + 3)} = \frac{11\sqrt{x} - 3}{(\sqrt{x} - 3)(\sqrt{x} + 3)} \] Cộng các phân số lại: \[ B = \frac{2\sqrt{x}}{\sqrt{x} + 3} + \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} - 3} + \frac{11\sqrt{x} - 3}{(\sqrt{x} - 3)(\sqrt{x} + 3)} \] Quy đồng mẫu số chung: \[ B = \frac{2\sqrt{x}(\sqrt{x} - 3) + (\sqrt{x} + 1)(\sqrt{x} + 3) + (11\sqrt{x} - 3)}{(\sqrt{x} - 3)(\sqrt{x} + 3)} \] Phân tích tử số: \[ 2\sqrt{x}(\sqrt{x} - 3) = 2x - 6\sqrt{x} \] \[ (\sqrt{x} + 1)(\sqrt{x} + 3) = x + 3\sqrt{x} + \sqrt{x} + 3 = x + 4\sqrt{x} + 3 \] \[ 11\sqrt{x} - 3 \] Cộng lại: \[ 2x - 6\sqrt{x} + x + 4\sqrt{x} + 3 + 11\sqrt{x} - 3 = 3x + 9\sqrt{x} \] Vậy: \[ B = \frac{3x + 9\sqrt{x}}{(\sqrt{x} - 3)(\sqrt{x} + 3)} \] \[ B = \frac{3\sqrt{x}(\sqrt{x} + 3)}{(\sqrt{x} - 3)(\sqrt{x} + 3)} \] \[ B = \frac{3\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 3} \] Câu 1: a) Giải phương trình \(2x(x-7) + 5x - 35 = 0.\) Ta có: \[2x(x-7) + 5x - 35 = 0\] \[2x^2 - 14x + 5x - 35 = 0\] \[2x^2 - 9x - 35 = 0\] Phương trình này có dạng \(ax^2 + bx + c = 0\) với \(a = 2\), \(b = -9\), \(c = -35\). Tính biệt thức \(\Delta\): \[\Delta = b^2 - 4ac = (-9)^2 - 4 \cdot 2 \cdot (-35) = 81 + 280 = 361\] Vì \(\Delta > 0\), phương trình có hai nghiệm phân biệt: \[x_1 = \frac{-b + \sqrt{\Delta}}{2a} = \frac{9 + \sqrt{361}}{4} = \frac{9 + 19}{4} = \frac{28}{4} = 7\] \[x_2 = \frac{-b - \sqrt{\Delta}}{2a} = \frac{9 - \sqrt{361}}{4} = \frac{9 - 19}{4} = \frac{-10}{4} = -\frac{5}{2}\] Vậy nghiệm của phương trình là: \[x = 7 \text{ hoặc } x = -\frac{5}{2}\] b) Tính giá trị biểu thức sau: \(A = \sqrt{(5 - \sqrt{11})^2} + \sqrt{11}.\) Ta có: \[\sqrt{(5 - \sqrt{11})^2} = |5 - \sqrt{11}|\] Vì \(5 > \sqrt{11}\), nên: \[|5 - \sqrt{11}| = 5 - \sqrt{11}\] Do đó: \[A = 5 - \sqrt{11} + \sqrt{11} = 5\] Vậy giá trị của biểu thức \(A\) là: \[A = 5\] c) Rút gọn biểu thức \(B = \frac{\sqrt{a}}{\sqrt{a} - 3} - \frac{3}{\sqrt{a} + 3} - \frac{a - 2}{a - 9}\) với \(a \geq 0; a \neq 9\). Điều kiện xác định: \(a \geq 0; a \neq 9\). Ta có: \[B = \frac{\sqrt{a}}{\sqrt{a} - 3} - \frac{3}{\sqrt{a} + 3} - \frac{a - 2}{a - 9}\] Quy đồng mẫu số chung cho các phân số: \[B = \frac{\sqrt{a}(\sqrt{a} + 3) - 3(\sqrt{a} - 3) - (a - 2)}{(\sqrt{a} - 3)(\sqrt{a} + 3)}\] Rút gọn tử số: \[\sqrt{a}(\sqrt{a} + 3) - 3(\sqrt{a} - 3) - (a - 2) = a + 3\sqrt{a} - 3\sqrt{a} + 9 - a + 2 = 11\] Mẫu số: \[(\sqrt{a} - 3)(\sqrt{a} + 3) = a - 9\] Do đó: \[B = \frac{11}{a - 9}\] Vậy biểu thức rút gọn của \(B\) là: \[B = \frac{11}{a - 9}\] 2.2. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. Hai giá sách có 300 cuốn. Nếu chuyển 50 cuốn từ giá thứ nhất sang giá thứ hai thì số sách trên hai giá bằng nhau. Tính số sách có trên mỗi giá. Gọi số sách trên giá thứ nhất là \(x\) (cuốn) và số sách trên giá thứ hai là \(y\) (cuốn). Theo đề bài, ta có: \[x + y = 300\] Nếu chuyển 50 cuốn từ giá thứ nhất sang giá thứ hai thì số sách trên hai giá bằng nhau: \[x - 50 = y + 50\] Lập hệ phương trình: \[ \begin{cases} x + y = 300 \\ x - 50 = y + 50 \end{cases} \] Giải hệ phương trình: \[x - 50 = y + 50 \implies x - y = 100\] Cộng hai phương trình: \[x + y + x - y = 300 + 100 \implies 2x = 400 \implies x = 200\] Thay \(x = 200\) vào phương trình \(x + y = 300\): \[200 + y = 300 \implies y = 100\] Vậy số sách trên giá thứ nhất là 200 cuốn và số sách trên giá thứ hai là 100 cuốn. Câu 1: a) Giải phương trình \( x^2 - 5x = 0 \). Ta có: \[ x(x - 5) = 0 \] Do đó: \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x - 5 = 0 \] Vậy: \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = 5 \] b) Tính giá trị biểu thức \( A = \sqrt{(7 - 5\sqrt{2})^2} - \sqrt{32} \). Ta có: \[ \sqrt{(7 - 5\sqrt{2})^2} = |7 - 5\sqrt{2}| \] Vì \( 7 - 5\sqrt{2} \) là một số âm (vì \( 5\sqrt{2} \approx 7.07 \)), nên: \[ |7 - 5\sqrt{2}| = 5\sqrt{2} - 7 \] Tiếp theo, ta tính: \[ \sqrt{32} = \sqrt{16 \cdot 2} = 4\sqrt{2} \] Vậy: \[ A = 5\sqrt{2} - 7 - 4\sqrt{2} = \sqrt{2} - 7 \] c) Rút gọn biểu thức \( B = \left( \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} - 1} - \frac{\sqrt{x} - 1}{\sqrt{x} + 1} \right) : \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 1} \) với \( x > 0; x \ne 1 \). Đầu tiên, ta rút gọn phần tử số: \[ \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} - 1} - \frac{\sqrt{x} - 1}{\sqrt{x} + 1} \] Quy đồng mẫu số chung: \[ \frac{(\sqrt{x} + 1)^2 - (\sqrt{x} - 1)^2}{(\sqrt{x} - 1)(\sqrt{x} + 1)} \] Tính tử số: \[ (\sqrt{x} + 1)^2 - (\sqrt{x} - 1)^2 = (x + 2\sqrt{x} + 1) - (x - 2\sqrt{x} + 1) = 4\sqrt{x} \] Mẫu số: \[ (\sqrt{x} - 1)(\sqrt{x} + 1) = x - 1 \] Vậy: \[ \frac{4\sqrt{x}}{x - 1} \] Tiếp theo, ta chia cho \( \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 1} \): \[ B = \frac{4\sqrt{x}}{x - 1} \cdot \frac{\sqrt{x} - 1}{\sqrt{x}} = \frac{4(\sqrt{x} - 1)}{x - 1} = \frac{4(\sqrt{x} - 1)}{(\sqrt{x} - 1)(\sqrt{x} + 1)} = \frac{4}{\sqrt{x} + 1} \] Vậy: \[ B = \frac{4}{\sqrt{x} + 1} \] 2.2. Giải bài toán sau bằng cách lập hệ phương trình Một nhóm khách vào cửa hàng bán trà sữa. Nhóm khách đó đã mua 6 cốc trà sữa gồm trà sữa trân châu và trà sữa phô mai. Giá mỗi cốc trà sữa trân châu là 33 nghìn đồng, trà sữa phô mai là 28 nghìn đồng. Tổng số tiền nhóm khách thanh toán cho cửa hàng là 188 nghìn đồng. Hỏi nhóm khách hàng đó mua bao nhiêu cốc trà sữa mỗi loại? Gọi số cốc trà sữa trân châu là \( x \) (cốc) và số cốc trà sữa phô mai là \( y \) (cốc). Theo đề bài, ta có hệ phương trình: \[ x + y = 6 \] \[ 33x + 28y = 188 \] Giải hệ phương trình này: Từ phương trình đầu tiên: \[ y = 6 - x \] Thay vào phương trình thứ hai: \[ 33x + 28(6 - x) = 188 \] \[ 33x + 168 - 28x = 188 \] \[ 5x + 168 = 188 \] \[ 5x = 20 \] \[ x = 4 \] Thay \( x = 4 \) vào \( y = 6 - x \): \[ y = 6 - 4 = 2 \] Vậy nhóm khách hàng đó mua 4 cốc trà sữa trân châu và 2 cốc trà sữa phô mai.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved