avatar
level icon
Ng Zi Đan

11 giờ trước

cvhjb hụi để hỏi nguyên cái

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a). b
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ng Zi Đan
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

11 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để giải quyết bài toán này, ta cần phân tích từng mệnh đề dựa trên các thông tin đã cho về cấp số nhân. Gọi $u_1$ là số hạng đầu tiên và $q$ là công bội của cấp số nhân. Khi đó, các số hạng của cấp số nhân có dạng: $u_1, u_1q, u_1q^2, u_1q^3, \ldots$ Theo đề bài, ta có các điều kiện sau: 1. Tích của số hạng đầu và số hạng thứ hai bằng 1: \[ u_1 \cdot u_1q = 1 \implies u_1^2q = 1 \quad (1) \] 2. Tích của số hạng thứ ba và số hạng thứ năm bằng $\frac{1}{16}$: \[ u_1q^2 \cdot u_1q^4 = \frac{1}{16} \implies u_1^2q^6 = \frac{1}{16} \quad (2) \] Từ (1), ta có $u_1^2 = \frac{1}{q}$. Thay vào (2), ta được: \[ \frac{1}{q} \cdot q^6 = \frac{1}{16} \implies q^5 = \frac{1}{16} \implies q = \left(\frac{1}{16}\right)^{\frac{1}{5}} \] Tuy nhiên, để đơn giản hóa, ta có thể thử các giá trị hợp lý cho $q$. Giả sử $q = \frac{1}{2}$, ta kiểm tra: - Từ (1): $u_1^2 \cdot \frac{1}{2} = 1 \implies u_1^2 = 2 \implies u_1 = \sqrt{2}$ (vì $u_1$ dương). - Từ (2): $u_1^2 \cdot \left(\frac{1}{2}\right)^6 = \frac{1}{16} \implies 2 \cdot \frac{1}{64} = \frac{1}{16}$, điều này đúng. Vậy $q = \frac{1}{2}$ và $u_1 = \sqrt{2}$ là thỏa mãn. Bây giờ, ta xét từng mệnh đề: a) Công bội $q$ của cấp số nhân đã cho là số dương. - Đúng, vì $q = \frac{1}{2}$ là số dương. b) Số hạng thứ 10 của cấp số nhân là $u_{10} = \left(\frac{1}{2}\right)^9$. - Số hạng thứ 10 là $u_{10} = u_1 q^9 = \sqrt{2} \cdot \left(\frac{1}{2}\right)^9 = \sqrt{2} \cdot \frac{1}{512} = \frac{\sqrt{2}}{512}$. - Mệnh đề này sai vì $u_{10} \neq \left(\frac{1}{2}\right)^9$. c) Tổng của 10 số hạng đầu của cấp số nhân bằng $\frac{1023}{256}$. - Tổng của 10 số hạng đầu là $S_{10} = u_1 \frac{1 - q^{10}}{1 - q} = \sqrt{2} \frac{1 - \left(\frac{1}{2}\right)^{10}}{1 - \frac{1}{2}}$. - Tính toán: $S_{10} = \sqrt{2} \cdot \frac{1 - \frac{1}{1024}}{\frac{1}{2}} = \sqrt{2} \cdot 2 \cdot \left(1 - \frac{1}{1024}\right) = 2\sqrt{2} \cdot \frac{1023}{1024}$. - Mệnh đề này sai vì $S_{10} \neq \frac{1023}{256}$. d) Số hạng đầu của cấp số nhân đã cho là $u_1 = 2$. - Sai, vì $u_1 = \sqrt{2}$. Tóm lại, các mệnh đề đúng là: a). Câu 2: a) Ta có \( u_n = 2 + \frac{5}{5^n} = 2 + \frac{1}{5^{n-1}} \). Vì \( n \geq 1 \) nên \( 5^{n-1} \geq 1 \), suy ra \( \frac{1}{5^{n-1}} \leq 1 \). Do đó, \( 2 < u_n \leq 3 \). Vậy dãy số \( (u_n) \) là dãy số bị chặn. b) Số hạng thứ 5 của dãy số là \( u_5 = 2 + \frac{5}{5^5} = 2 + \frac{5}{3125} = 2 + \frac{1}{625} = \frac{1250}{625} + \frac{1}{625} = \frac{1251}{625} \neq \frac{255}{125} \). Vậy mệnh đề này sai. c) Ta có \( u_{n+1} = 2 + \frac{5}{5^{n+1}} = 2 + \frac{5}{5 \cdot 5^n} = 2 + \frac{1}{5^n} \). Vậy mệnh đề này đúng. d) Ta có \( u_{n+1} - u_n = \left( 2 + \frac{1}{5^n} \right) - \left( 2 + \frac{1}{5^{n-1}} \right) = \frac{1}{5^n} - \frac{1}{5^{n-1}} = \frac{1}{5^n} - \frac{5}{5^n} = -\frac{4}{5^n} < 0 \). Vậy dãy số \( (u_n) \) là dãy số giảm. Câu 3: Để giải quyết các bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng các công thức lượng giác cơ bản và các tính chất của góc trong khoảng \(\pi < x < \frac{3\pi}{2}\). Bước 1: Tìm \(\cos x\) và \(\sin x\) Cho \(\cos 2x = \frac{1}{7}\) và \(\pi < x < \frac{3\pi}{2}\). Sử dụng công thức \(\cos 2x = 2\cos^2 x - 1\): \[ \frac{1}{7} = 2\cos^2 x - 1 \] \[ 2\cos^2 x = \frac{1}{7} + 1 = \frac{8}{7} \] \[ \cos^2 x = \frac{4}{7} \] \[ \cos x = -\frac{2\sqrt{7}}{7} \quad (\text{vì } \pi < x < \frac{3\pi}{2}) \] Tiếp theo, tìm \(\sin x\) sử dụng \(\sin^2 x + \cos^2 x = 1\): \[ \sin^2 x = 1 - \left(-\frac{2\sqrt{7}}{7}\right)^2 = 1 - \frac{4}{7} = \frac{3}{7} \] \[ \sin x = -\frac{\sqrt{21}}{7} \quad (\text{vì } \pi < x < \frac{3\pi}{2}) \] Bước 2: Kiểm tra các mệnh đề Mệnh đề a) \(\cos x + \cos 3x = \frac{4\sqrt{7}}{49}\) Sử dụng công thức \(\cos 3x = 4\cos^3 x - 3\cos x\): \[ \cos 3x = 4\left(-\frac{2\sqrt{7}}{7}\right)^3 - 3\left(-\frac{2\sqrt{7}}{7}\right) \] \[ = 4\left(-\frac{8\sqrt{7}}{343}\right) + \frac{6\sqrt{7}}{7} \] \[ = -\frac{32\sqrt{7}}{343} + \frac{6\sqrt{7}}{7} \] \[ = -\frac{32\sqrt{7}}{343} + \frac{308\sqrt{7}}{343} \] \[ = \frac{276\sqrt{7}}{343} \] Kiểm tra: \[ \cos x + \cos 3x = -\frac{2\sqrt{7}}{7} + \frac{276\sqrt{7}}{343} \] \[ = -\frac{98\sqrt{7}}{343} + \frac{276\sqrt{7}}{343} \] \[ = \frac{178\sqrt{7}}{343} \neq \frac{4\sqrt{7}}{49} \] Mệnh đề a) sai. Mệnh đề b) \(\cos x = -\frac{2\sqrt{7}}{7}\) Đã kiểm tra ở trên, \(\cos x = -\frac{2\sqrt{7}}{7}\). Mệnh đề b) đúng. Mệnh đề c) \(\sin x = \frac{\sqrt{21}}{7}\) Đã kiểm tra ở trên, \(\sin x = -\frac{\sqrt{21}}{7}\). Mệnh đề c) sai. Mệnh đề d) \(\tan(x - \frac{\pi}{4}) = -7 + 4\sqrt{3}\) Sử dụng công thức \(\tan(a - b) = \frac{\tan a - \tan b}{1 + \tan a \tan b}\): \[ \tan(x - \frac{\pi}{4}) = \frac{\tan x - 1}{1 + \tan x} \] Tìm \(\tan x\): \[ \tan x = \frac{\sin x}{\cos x} = \frac{-\frac{\sqrt{21}}{7}}{-\frac{2\sqrt{7}}{7}} = \frac{\sqrt{21}}{2\sqrt{7}} = \frac{\sqrt{3}}{2} \] Kiểm tra: \[ \tan(x - \frac{\pi}{4}) = \frac{\frac{\sqrt{3}}{2} - 1}{1 + \frac{\sqrt{3}}{2}} \] \[ = \frac{\frac{\sqrt{3} - 2}{2}}{\frac{2 + \sqrt{3}}{2}} \] \[ = \frac{\sqrt{3} - 2}{2 + \sqrt{3}} \] \[ = \frac{(\sqrt{3} - 2)(2 - \sqrt{3})}{(2 + \sqrt{3})(2 - \sqrt{3})} \] \[ = \frac{2\sqrt{3} - 3 - 4 + 2\sqrt{3}}{4 - 3} \] \[ = \frac{4\sqrt{3} - 7}{1} \] \[ = 4\sqrt{3} - 7 \] Mệnh đề d) đúng. Kết luận - Mệnh đề a) sai - Mệnh đề b) đúng - Mệnh đề c) sai - Mệnh đề d) đúng Câu 4: Dựa vào hình vẽ, điểm \( M \) nằm ở góc phần tư thứ hai của đường tròn lượng giác. Trong góc phần tư này, ta có: - \(\cos\alpha < 0\) - \(\sin\alpha > 0\) - \(\tan\alpha < 0\) (vì \(\tan\alpha = \frac{\sin\alpha}{\cos\alpha}\)) Bây giờ, ta xét từng mệnh đề: a) \(\cos\alpha \cdot (1+\tan^2\alpha) > 0\) - \(\tan^2\alpha \geq 0\) với mọi \(\alpha\), nên \(1+\tan^2\alpha > 0\). - \(\cos\alpha < 0\). Vậy \(\cos\alpha \cdot (1+\tan^2\alpha) < 0\). Mệnh đề a) sai. b) \(\cos\alpha \cdot \tan\alpha > 0\) - \(\cos\alpha < 0\) - \(\tan\alpha < 0\) Tích của hai số âm là số dương, nên \(\cos\alpha \cdot \tan\alpha > 0\). Mệnh đề b) đúng. c) \(\frac{2\sin\alpha-\sin2\alpha}{2(1-\cos\alpha)} < 0\) - \(\sin2\alpha = 2\sin\alpha\cos\alpha\), nên \(2\sin\alpha - \sin2\alpha = 2\sin\alpha - 2\sin\alpha\cos\alpha = 2\sin\alpha(1-\cos\alpha)\). - Tử số: \(2\sin\alpha(1-\cos\alpha)\). - Mẫu số: \(2(1-\cos\alpha)\). Vì \(\sin\alpha > 0\) và \(1-\cos\alpha > 0\), nên tử số và mẫu số đều dương. Do đó, \(\frac{2\sin\alpha-\sin2\alpha}{2(1-\cos\alpha)} > 0\). Mệnh đề c) sai. d) \(\cos\alpha < 0\) Điều này đúng vì điểm \( M \) nằm ở góc phần tư thứ hai. Mệnh đề d) đúng. Tóm lại: - Mệnh đề a) sai. - Mệnh đề b) đúng. - Mệnh đề c) sai. - Mệnh đề d) đúng. Câu 1: Ta có: \[ A = (\cos \alpha + \cos \beta)^2 + (\sin \alpha + \sin \beta)^2 \] Mở rộng các bình phương: \[ A = \cos^2 \alpha + 2 \cos \alpha \cos \beta + \cos^2 \beta + \sin^2 \alpha + 2 \sin \alpha \sin \beta + \sin^2 \beta \] Nhóm các hạng tử: \[ A = (\cos^2 \alpha + \sin^2 \alpha) + (\cos^2 \beta + \sin^2 \beta) + 2 (\cos \alpha \cos \beta + \sin \alpha \sin \beta) \] Sử dụng công thức lượng giác cơ bản \(\cos^2 x + \sin^2 x = 1\): \[ A = 1 + 1 + 2 (\cos \alpha \cos \beta + \sin \alpha \sin \beta) \] \[ A = 2 + 2 (\cos \alpha \cos \beta + \sin \alpha \sin \beta) \] Sử dụng công thức cộng cosin: \[ \cos (\alpha - \beta) = \cos \alpha \cos \beta + \sin \alpha \sin \beta \] Biết rằng \(\alpha - \beta = \frac{\pi}{3}\), ta có: \[ \cos \left( \frac{\pi}{3} \right) = \frac{1}{2} \] Thay vào biểu thức: \[ A = 2 + 2 \cdot \frac{1}{2} \] \[ A = 2 + 1 \] \[ A = 3 \] Vậy giá trị của biểu thức \(A\) là 3. Câu 2: Để tính trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định tổng số học sinh: \[ 100 + 400 + 500 + 100 + 100 = 1200 \] Bước 2: Tìm vị trí của trung vị. Vì tổng số học sinh là 1200 (số chẵn), trung vị sẽ nằm ở vị trí thứ \(\frac{1200}{2} = 600\) và \(\frac{1200}{2} + 1 = 601\). Bước 3: Xác định khoảng chứa trung vị. Ta thấy rằng: - Số học sinh trong khoảng \([0;2)\) là 100. - Số học sinh trong khoảng \([2;4)\) là 400. - Số học sinh trong khoảng \([4;6)\) là 500. Tổng số học sinh trong khoảng \([0;6)\) là: \[ 100 + 400 + 500 = 1000 \] Vì 600 và 601 đều nằm trong khoảng \([4;6)\), ta kết luận rằng trung vị nằm trong khoảng \([4;6)\). Bước 4: Tính trung vị cụ thể trong khoảng \([4;6)\). Vì trung vị nằm ở vị trí thứ 600 và 601, ta lấy giá trị trung bình của hai vị trí này: \[ \text{Trung vị} = \frac{4 + 6}{2} = 5 \] Vậy, trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm này là 5. Câu 3: Số ghế ở hàng thứ 20 là: \( 20 + (20 - 1) \times 4 = 96 \) (ghế) Tổng số ghế trong nhà thi đấu là: \( (20 + 96) \times 20 : 2 = 1160 \) (ghế) Giá tiền của mỗi vé là: \( 116000 : 1160 = 100 \) (nghìn đồng) Đáp số: 100 nghìn đồng
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved