avatar
level icon
chichii

8 giờ trước

giúp tôi với

Bài 7. Một vật có khối lượng $m=1~kg.$ dao động điều hoà với chu kì $T=0,2\pi(s).
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của chichii
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

8 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Chúng ta cùng giải từng bài một: **Bài 7:** Cho: - khối lượng \( m = 1\, kg \) - chu kỳ \( T = 0,2\pi\, s \) - biên độ dao động \( A = 2\, cm = 0,02\, m \) a) Tính cơ năng của vật dao động điều hòa. Công thức cơ năng của dao động điều hòa: \[ E = \frac{1}{2} m \omega^2 A^2 \] Trong đó: \[ \omega = \frac{2\pi}{T} \] Tính \(\omega\): \[ \omega = \frac{2\pi}{0,2\pi} = \frac{2\pi}{0,2\pi} = \frac{2\pi}{0,2\pi} = 10 \, rad/s \] Vậy: \[ E = \frac{1}{2} \times 1 \times 10^2 \times (0,02)^2 = \frac{1}{2} \times 1 \times 100 \times 0,0004 = 0,02\, J \] b) Vận tốc cực đại của vật: \[ v_{max} = \omega A = 10 \times 0,02 = 0,2\, m/s \] c) Động năng tại vị trí có li độ \( x = 1\, cm = 0,01\, m \). Biết động năng: \[ K = \frac{1}{2} m v^2 = E - U \] Thế năng tại vị trí \( x \): \[ U = \frac{1}{2} k x^2 \] Với \( k = m \omega^2 = 1 \times 100 = 100\, N/m \) Tính thế năng: \[ U = \frac{1}{2} \times 100 \times (0,01)^2 = 0,5 \times 100 \times 0,0001 = 0,005\, J \] Từ đó, động năng: \[ K = E - U = 0,02 - 0,005 = 0,015\, J \] --- **Bài 8:** Phương trình sóng: \[ u = 10 \cos(2\pi t + 0,01 \pi x) \] Với \( u, x \) tính bằng cm, \( t \) tính bằng giây. a) Tần số, chu kỳ, biên độ: - Biên độ \( A = 10\, cm \) - Biểu thức tổng quát của sóng cơ: \[ u = A \cos(\omega t - k x + \varphi_0) \] Ở đây, \( \omega = 2\pi \), do \( u = 10 \cos(2\pi t + 0,01 \pi x) \) Chu kỳ: \[ T = \frac{2\pi}{\omega} = \frac{2\pi}{2\pi} = 1\, s \] Tần số: \[ f = \frac{1}{T} = 1\, Hz \] b) Bước sóng và tốc độ truyền sóng: Ta có: \[ k = 0,01 \pi = 0,01 \times 3,1416 = 0,031416\, cm^{-1} \] Bước sóng: \[ \lambda = \frac{2\pi}{k} = \frac{2\pi}{0,01 \pi} = \frac{2\pi}{0,01 \pi} = 200\, cm = 2\, m \] Tốc độ truyền sóng: \[ v = \lambda f = 2 \times 1 = 2\, m/s \] --- **Bài 9:** Con lắc đơn có độ dài: \[ l = 0,04\, m \] Gia tốc trọng trường: \[ g = \pi^2\, m/s^2 \approx 9,87\, m/s^2 \] Khoảng cách giữa 2 mối nối đường ray: \[ d = 12,5\, m \] Con lắc bị kích động với tần số bằng tần số bánh xe gặp mối nối. Vì vậy, tần số kích thích: \[ f = \frac{v}{d} \] Tần số dao động riêng của con lắc đơn: \[ f_0 = \frac{1}{2\pi} \sqrt{\frac{g}{l}} = \frac{1}{2\pi} \sqrt{\frac{\pi^2}{0,04}} = \frac{1}{2\pi} \times \frac{\pi}{0,2} = \frac{\pi}{2\pi \times 0,2} = \frac{1}{2 \times 0,2} = 2,5\, Hz \] Để biên độ con lắc lớn nhất (cộng hưởng), tần số kích thích bằng tần số dao động riêng: \[ f = f_0 = 2,5\, Hz \] Suy ra vận tốc xe lửa: \[ v = f \times d = 2,5 \times 12,5 = 31,25\, m/s \] Làm tròn đến 1 chữ số thập phân: \[ v = 31,3\, m/s \] --- **Tóm tắt đáp án:** - Bài 7: - a) \( E = 0,02\, J \) - b) \( v_{max} = 0,2\, m/s \) - c) \( K = 0,015\, J \) - Bài 8: - a) \( T=1\, s; f=1\, Hz; A=10\, cm \) - b) \( \lambda = 2\, m; v=2\, m/s \) - Bài 9: - Vận tốc xe lửa để cộng hưởng: \( v = 31,3\, m/s \)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Nguyễn Thị Quyến

2 giờ trước

chichiia. Cơ năng của vật dao động là 0,02 J.


b. Vận tốc cực đại của vật là 0,2 m/s.


c. Động năng của vật khi li độ là 1 cm là 0,015 J.


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Luân Hoàng

4 giờ trước

Bài 7. Một vật có khối lượng m = 1kg, dao động điều hoà với chu kì T = 0,2 s. Biết biên độ dao động là A = 2cm. Tính: a. Cơ năng của vật dao động. Cơ năng của một vật dao động điều hòa được tính bằng công thức: \[ E = \frac{1}{2} m \omega^2 A^2 \] Trong đó: - \(m\) là khối lượng của vật. - \(\omega\) là tần số góc, liên hệ với chu kì \(T\) qua công thức \(\omega = \frac{2\pi}{T}\). - \(A\) là biên độ dao động. Đổi biên độ \(A\) sang mét: \(A = 2 \text{ cm} = 0.02 \text{ m}\). Tần số góc: \[ \omega = \frac{2\pi}{T} = \frac{2\pi}{0.2} = 10\pi \text{ rad/s} \] Cơ năng của vật: \[ E = \frac{1}{2} \times 1 \text{ kg} \times (10\pi \text{ rad/s})^2 \times (0.02 \text{ m})^2 \] \[ E = \frac{1}{2} \times 1 \times 100\pi^2 \times 0.0004 \] \[ E = 0.5 \times 100\pi^2 \times 0.0004 = 50\pi^2 \times 0.0004 = 0.02\pi^2 \text{ J} \] Sử dụng giá trị xấp xỉ của \(\pi^2 \approx 9.87\): \[ E \approx 0.02 \times 9.87 = 0.1974 \text{ J} \] b. Vận tốc cực đại của vật. Vận tốc cực đại của vật dao động điều hòa được tính bằng công thức: \[ v_{max} = \omega A \] Sử dụng các giá trị đã tính ở trên: \[ v_{max} = (10\pi \text{ rad/s}) \times (0.02 \text{ m}) \] \[ v_{max} = 0.2\pi \text{ m/s} \] Sử dụng giá trị xấp xỉ của \(\pi \approx 3.14\): \[ v_{max} \approx 0.2 \times 3.14 = 0.628 \text{ m/s} \] c. Động năng của con vật khi quả cầu ở vị trí có li độ 1 cm. Động năng \(K\) của vật được tính bằng \(K = E - U\), trong đó \(U\) là thế năng. Thế năng của vật dao động điều hòa được tính bằng công thức: \[ U = \frac{1}{2} m \omega^2 u^2 \] Trong đó \(u\) là li độ của vật. Đổi li độ \(u\) sang mét: \(u = 1 \text{ cm} = 0.01 \text{ m}\). Tính thế năng tại li độ \(u = 0.01\) m: \[ U = \frac{1}{2} \times 1 \text{ kg} \times (10\pi \text{ rad/s})^2 \times (0.01 \text{ m})^2 \] \[ U = \frac{1}{2} \times 1 \times 100\pi^2 \times 0.0001 \] \[ U = 50\pi^2 \times 0.0001 = 0.005\pi^2 \text{ J} \] Sử dụng giá trị xấp xỉ của \(\pi^2 \approx 9.87\): \[ U \approx 0.005 \times 9.87 = 0.04935 \text{ J} \] Động năng của vật tại li độ này là: \[ K = E - U \] \[ K \approx 0.1974 \text{ J} - 0.04935 \text{ J} \] \[ K \approx 0.14805 \text{ J} \] Làm tròn đến 1 chữ số thập phân, ta có \(K \approx 0.1 \text{ J}\). Nếu giữ nguyên biểu thức với \(\pi^2\): \[ K = 0.02\pi^2 - 0.005\pi^2 = 0.015\pi^2 \text{ J} \] --- Câu 8. Một sóng truyền trên một dây rất dài có phương trình: u=10cos(2xt+0,4) tính bằng cm và t được tính bằng s. Hãy xác định: Phương trình sóng được cho là \(u(x,t) = 10\cos(2xt+0,4)\). Tuy nhiên, dạng này không phải là dạng chuẩn của phương trình sóng truyền. Thông thường, phương trình sóng có dạng \(u(x,t) = A \cos(\omega t \pm kx + \phi)\) hoặc \(u(x,t) = A \cos(kx \pm \omega t + \phi)\). Ký hiệu `2xt` trong phương trình gốc có thể là lỗi đánh máy hoặc một cách biểu diễn khác. Nếu giả định rằng phương trình là \(u(x,t) = A \cos(\omega t + kx + \phi)\) và đối chiếu với \(u=10\cos(2xt+0,4)\): - Biên độ sóng \(A = 10\) cm. - \(2xt + 0,4\) là pha của sóng. Do dạng phương trình gốc không rõ ràng (có thể là \(u(x,t) = 10\cos(kx + \omega t + \phi)\) với \(kx\) và \(\omega t\) bị viết tắt hoặc sai ký hiệu), chúng ta không thể xác định chính xác các đại lượng tần số góc \(\omega\) và số sóng \(k\). Nếu giả định rằng phương trình sóng có dạng \(u(t) = A \cos(\omega t + \phi)\) (mô tả dao động của một điểm trên dây theo thời gian) và lỗi là ở chỗ `x` thay vì `t` hoặc \(\pi\), ví dụ \(u(t) = 10\cos(2\pi t + 0,4)\) thì \(\omega = 2\pi\) rad/s. Tuy nhiên, câu hỏi lại yêu cầu tính bước sóng và tốc độ truyền sóng, là các đại lượng đặc trưng cho sóng truyền lan chứ không phải dao động của một điểm. Vì thông tin về phương trình sóng gốc không rõ ràng và không theo dạng chuẩn, không đủ cơ sở để tính toán chính xác tần số, chu kì, bước sóng và tốc độ truyền sóng. Tuy nhiên, nếu ta giả định rằng phương trình gốc có thể là một dạng chuẩn bị viết tắt hoặc sai sót và ta cần suy luận dựa trên các đáp án có thể có trong bài tập vật lý, ta sẽ phân tích các khả năng sau: Giả định 1: Phương trình là \(u(t) = 10 \cos(2\pi t + 0.4)\) (Có thể `x` là lỗi đánh máy của \(\pi\), và không có \(kx\) nên đây là dao động của một điểm). Trong trường hợp này: - Biên độ: \(A = 10\) cm. - Tần số góc: \(\omega = 2\pi\) rad/s. - Chu kì: \(T = \frac{2\pi}{\omega} = \frac{2\pi}{2\pi} = 1\) s. - Tần số: \(f = \frac{1}{T} = 1\) Hz. Tuy nhiên, với giả định này, ta không có \(k\) nên không tính được bước sóng \(\lambda\) và tốc độ truyền sóng \(v\). Giả định 2: Phương trình là \(u(x,t) = 10 \cos(kx + \omega t + \phi)\) và \(2xt\) là một phần của nó. Nếu phương trình gốc bị sai sót nghiêm trọng và không thể suy luận, chúng ta không thể trả lời chính xác. Do sự không rõ ràng của phương trình sóng, không thể xác định chính xác các yêu cầu của Câu 8. --- Câu 9. Một con lắc đơn có độ dài \(l = 0.04\)m được treo vào trần một toa xe lửa. Cho biết \(g = \pi^2\) m/s². Khi xe lửa chạy thẳng đều với tốc độ l
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
nhi hoa

5 giờ trước

chichii Xác định các thông số từ phương trình sóng. Phương trình sóng cho là $u=10\cos (2\pi t+0.01\pi x)$, trong đó u và x được tính bằng cm và t được tính bằng s. So sánh với phương trình sóng tổng quát $u = A\cos(\omega t + kx)$, ta có:Biên độ sóng: $A = 10$ cmTần số góc: $\omega = 2\pi$ rad/sSố sóng: $k = 0.01\pi$ rad/cm Tính chu kì và tần số sóng.Chu kì sóng: $T = \frac{2\pi}{\omega} = \frac{2\pi}{2\pi} = 1$ sTần số sóng: $f = \frac{1}{T} = \frac{1}{1} = 1$ Hz Tính bước sóng.Bước sóng: $\lambda = \frac{2\pi}{k} = \frac{2\pi}{0.01\pi} = 200$ cm Tính tốc độ truyền sóng.Tốc độ truyền sóng: $v = \frac{\omega}{k} = \frac{2\pi}{0.01\pi} = 200$ cm/s
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
nhi hoa

5 giờ trước

chichii a. Cơ năng của vật dao động là 0,02 J. b. Vận tốc cực đại của vật là 0,2 m/s. c. Động năng của vật khi li độ là 1 cm là 0,015 J.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar volunteer-photo-frame.svg
level icon
Brother

5 giờ trước

Bài $7:$

$a)m=1\,kg,T=0{,}2\pi\,s,A=2\,cm=0{,}02\,m$

$\omega=\frac{2\pi}{T}=\frac{2\pi}{0{,}2\pi}=10rad/s$

Cơ năng là:

$E=\dfrac{1}{2}m\omega^2A^2=\dfrac{1}{2}\cdot1\cdot10^2\cdot(0{,}02)^2=0{,}002J$

$b)$ Vận tốc cực đại là:

$v_{\max}=\omega A=10\cdot0{,}02=0{,}2m/s$

$c)$ Động nặng tại $x=1cm=0,01m$ là:

$W_d=E-W_t=E-\dfrac{1}{2}kx^2=\dfrac{1}{2}m\omega^2(A^2-x^2)=\dfrac{1}{2}\cdot1\cdot10^2\cdot(0{,}02^2-0{,}01^2)=0{,}0015\,J$

Bài $8:$

$a)$ Biên độ là :

$A=10\operatorname{cm}$

Chu kì là:

$T=\dfrac{2\pi}{\omega}=1s$

Tần số là:

$f=\frac{1}{T}=1Hz$

$b)$ Bước sóng là:

$\lambda=\dfrac{2\pi}{k}=\dfrac{2\pi}{0{,}01\pi}=200\,cm=2m$

Tốc độ truyền sóng là:

$v=\lambda f=2\cdot1=2m/s$

Bài $9:$

$l=0{,}64m,g=\pi^2m/s^2$

$T=2\pi\sqrt{\dfrac{l}{g}}=2\pi\sqrt{\dfrac{0{,}64}{\pi^2}}=2\pi\cdot\dfrac{0{,}8}{\pi}=1{,}6\,s$

Con lắc dao động cưỡng bức có biên độ lớn nhất khi $T=T_0$

Thời gian giữa hai kích động là:

$t=\dfrac{12{,}5}{v}$

Điều kiện cộng hưởng:

$t=T\Rightarrow\dfrac{12{,}5}{v}=1{,}6\Rightarrow v=\dfrac{12{,}5}{1{,}6}=7{,}8125\approx7{,}8m/s$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved